PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 10057 thuật ngữ
Thu mẫu nước thải

Là hoạt động của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc lấy mẫu nước thải để xác định mức độ vượt ngưỡng cho phép của các thông số môi trường hoặc mức độ xuất hiện các yếu tố ô nhiễm với mục đích phát hiện, chứng minh và phòng ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về môi trường.

Biến động diện tích đất (trong chỉ tiêu,chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên môi trường)

Là sự chênh lệch diện tích từng loại đất trên địa bàn do chuyển mục đích sử dụng đất giữa kỳ nghiên cứu và kỳ gốc với khoảng cách giữa hai kỳ thường là 1 năm, 5 năm hoặc 10 năm.

Cơ sở dữ liệu địa chính

Là dữ liệu về lập, chỉnh lý bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, hồ sơ địa chính.

Tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất

Là việc cơ quan có chức năng của Nhà nước, căn cứ nguồn quỹ đất đã được giải phóng mặt bằng để thực hiện các công việc từ khâu chuẩn bị cho đến khi kết thúc cuộc đấu giá quyền sử dụng đất và hoàn thành các thủ tục liên quan theo quy định của pháp luật để thu tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước và bàn giao quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.

Diện tích được điều tra, đánh giá nước dưới đất

Là diện tích mà trên đó thực hiện tổ hợp các công việc điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất theo các tỷ lệ điều tra theo đúng quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất; sản phẩm đã được nghiệm thu, phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đo vẽ bản đồ địa chất khoáng sản

Là lập bản đồ địa chất, phát hiện, dự báo triển vọng tài nguyên khoáng sản và các tài nguyên địa chất khác; xác định hiện trạng môi trường địa chất và dự báo các tai biến địa chất.

Tài nguyên khoáng sản rắn

Là tập hợp những khoáng sản rắn có ích tích tụ bên trong hoặc trên bề mặt trái đất, có hình thái, số lượng và chất lượng đáp ứng yêu cầu tối thiểu để có thể khai thác, sử dụng một phần hoặc toàn bộ, một hoặc một số loại khoáng chất từ tích tụ này tại thời điểm hiện tại hoặc tương lai. Tài nguyên khoáng sản rắn gồm tài nguyên khoáng sản rắn xác địnhtài nguyên khoáng sản rắn dự báo.

Tài nguyên khoáng sản rắn xác định

tài nguyên khoáng sản rắn đã được đánh giá, xác định được vị trí, diện tích phân bố, hình thái, số lượng, chất lượng, các dấu hiệu địa chất đặc trưng với mức độ tin cậy về địa chất từ mức chắc chắn đến dự tính.

Tài nguyên khoáng sản rắn dự báo

tài nguyên khoáng sản rắn được dự báo trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản trên cơ sở các tiền đề và dấu hiệu địa chất thuận lợi cho thành tạo khoáng sản, hoặc từ các điểm công trình đơn lẻ phát hiện khoáng sản với mức độ tin cậy địa chất từ mức suy đoán đến phỏng đoán.

Trữ lượng khoáng sản rắn

Là một phần của tài nguyên khoáng sản rắn xác định đã được thăm dò, dự kiến khai thác, chế biến có hiệu quả kinh tế trong những điều kiện thực tiễn tại thời điểm tính trữ lượng.

Trữ lượng khoáng sản đã cấp phép

Là trữ lượng khoáng sản ghi trong giấy phép khai thác đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.

Giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác khoáng sản

Là giấy phép đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp cho tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản.

Khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ

Là khu vực chỉ phù hợp với hình thức khai thác nhỏ được xác định trên cơ sở kết quả đánh giá khoáng sản trong giai đoạn điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản hoặc kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia

Là khu vực có khoáng sản chưa khai thác được xác định căn cứ vào kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, kết quả thăm dò khoáng sản, bao gồm:

- Khu vực có khoáng sản cần dự trữ cho phát triển bền vững kinh tế - xã hội;

- Khu vực có khoáng sản nhưng chưa đủ điều kiện để khai thác có hiệu quả hoặc có đủ điều kiện khai thác nhưng chưa có các giải pháp khắc phục tác động xấu đến môi trường.

Khoáng sản độc hại nhóm I

Bao gồm: khoáng sản phóng xạ và khoáng sản chứa các nguyên tố phóng xạ (uran, thori, khoáng sản khác có chứa các nguyên tố phóng xạ).

Khoáng sản độc hại nhóm II

Bao gồm: thủy ngân, arsen, asbet và khoáng sản khác có thành phần đi kèm là thủy ngân, arsen, asbet.

Tỷ lệ khu, bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường

Là tỷ lệ phần trăm tổng số khu, bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt đang hoạt động đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trên tổng số khu, bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt đang hoạt động theo quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Thông số ô nhiễm gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người (trong môi trường nước mặt)

Là các thông số có khả năng gây tổn hại tới sức khỏe khi nước mặt được con người trực tiếp sử dụng (không qua xử lý) cho các mục đích khác nhau.

Khu vực đất bị ô nhiễm

Là khu vực được phát hiện có một hoặc nhiều chất gây ô nhiễm tồn lưu vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường, ảnh hưởng xấu đến con người, môi trường và hệ sinh thái.

Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý

Là khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, vận chuyển bởi các công ty dịch vụ công ích doanh nghiệp tư nhân, tổ, đội thu gom chất thải rắn sinh hoạt,... và đưa đến các cơ sở xử lý chất thải rắn hoặc bãi chôn lấp.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.220.200.197
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!