PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 9886 thuật ngữ
Bình bột chữa cháy tự động kích hoạt
Tiếng Anh: Automatic Diffusion Dry-powder Fire Extinguisher

bình chữa cháy sử dụng chất chữa cháy là bột chữa cháy và tự động kích hoạt khi có tác động của nhiệt độ môi trường hoặc ngọn lửa của đám cháy đủ lớn vượt quá ngưỡng tác động kích hoạt (nhiệt độ làm việc).

Hệ thống báo cháy tự động
Tiếng Anh: Automatic fire alarm system

Là hệ thống tự động phát hiện và thông báo địa điểm cháy.

Hệ thống báo cháy tự động bao gồm các bộ phận cơ bản: Trung tâm báo cháy tự động, đầu báo cháy tự động, hộp nút ấn báo cháy, nguồn điện. Tùy theo yêu cầu hệ thống báo cháy tự động còn có các bộ phận khác như các module, các thiết bị truyền tín hiệu, giám sát...

Đầu báo cháy tự động
Tiếng Anh: Automatic Fire Detector

Là thiết bị tự động nhạy cảm với các hiện tượng kèm theo sự cháy (sự tăng nhiệt độ, tỏa khói, phát sáng) và truyền tín hiệu thích hợp đến trung tâm báo cháy.

Đầu báo cháy lửa
Tiếng Anh: Flame Detector

đầu báo cháy tự động nhạy cảm với bức xạ phát ra từ ngọn lửa.

Đầu báo cháy nhiệt
Tiếng Anh: Heat Detector

đầu báo cháy tự động nhạy cảm với nhiệt độ khác thường và/hoặc sự gia tăng nhiệt độ của môi trường nơi lắp đặt đầu báo cháy.

Đầu báo cháy khói
Tiếng Anh: Smoke Detector

đầu báo cháy tự động nhạy cảm với khói tạo ra bởi các hạt rắn hoặc lỏng sinh ra từ quá trình cháy và/hoặc quá trình phân hủy do nhiệt.

Đầu báo cháy khói ion hóa
Tiếng Anh: Ionization Smoke Detector

đầu báo cháy khói nhạy cảm với các sản phẩm sinh ra khi cháy có khả năng tác động tới các dòng ion hóa bên trong đầu báo cháy.

Tủ trung tâm báo cháy
Tiếng Anh: Fire Alarm Control Panel

Là thiết bị cung cấp năng lượng cho các đầu báo cháy tự động và thực hiện chức năng sau đây:

- Nhận tín hiệu từ đầu báo cháy tự động và phát tín hiệu báo động cháy chỉ thị nơi xảy ra cháy.

- Có thể truyền tín hiệu phát hiện cháy qua thiết bị truyền tín hiệu đến nơi nhận tin báo cháy hoặc/và đến các thiết bị phòng cháy, chữa cháy tự động.

- Kiểm tra sự làm việc bình thường của hệ thống, chỉ thị sự cố của hệ thống như đứt dây, chập mạch...

- Có thể tự động điều khiển sự hoạt động của các thiết bị ngoại vi khác.

Đầu phun kín (trong phòng cháy và chữa cháy)
Tiếng Anh: Spinkler

đầu phun có cơ cấu nhạy cảm nhiệt được thiết kế để tác động ở một nhiệt độ xác định trước.

Ống mềm bằng kim loại kết nối đầu phun trong hệ thống chữa cháy bằng nước
Tiếng Anh: Flexible sprinkler hose for fire protection service

Gồm thân ống và các phụ kiện dùng để kết nối đầu phun vào đường ống cấp nước chữa cháy trong hệ thống sprinkler tự động.

Chiếu sáng khẩn cấp (trong phòng cháy và chữa cháy)
Tiếng Anh: Emergency Lighting

Là đèn chiếu sáng được sử dụng khi nguồn cung cấp cho chiếu sáng thông thường bị sự cố; chiếu sáng khẩn cấp bao gồm chiếu sáng thoát hiểm khẩn cấp, chiếu sáng trong khu vực làm việc rủi ro cao và chiếu sáng dự phòng.

Chiếu sáng thoát hiểm khẩn cấp
Tiếng Anh: Emergency Escape Lighting

Là một phần của hệ thống chiếu sáng khẩn cấp cung cấp chiều rọi (hướng chiếu sáng) để an toàn cho người rời khỏi khu vực hoặc cố gắng giải quyết tình huống nguy hiểm trước khi sơ tán khỏi khu vực đó.

Trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích

Là trường học mà ở đó người học, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và khách đến làm việc được bảo đảm an toàn về thể chất, tinh thần, không bị bạo lực học đường; được bảo vệ, đối xử công bằng, nhân ái và phát huy dân chủ; giảm thiểu tối đa các yếu tố nguy cơ gây tai nạn thương tích.

Trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng

Là nơi được lựa chọn xây dựng, lắp đặt một hoặc nhiều công trình quan trắc các yếu tố khí tượng thuỷ văn theo yêu cầu, mục đích riêng của Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân xây dựng, quản lý và khai thác.

Phương tiện đo khí tượng thủy văn

Là phương tiện kỹ thuật để thực hiện phép đo các yếu tố khí tượng thủy văn.

Vùng đại diện quan trắc mực nước (đối với cảng biển và cảng thủy nội địa tổng hợp loại I trở lên)

Là vùng nước thuộc phạm vi cảng mà tại đó các giá trị mực nước quan trắc được có tính tương đồng cao, có mức độ tác động như nhau đến hoạt động, vận hành của bến cảng.

Vùng đại diện quan trắc hướng và tốc độ gió (đối với cảng biển và cảng thủy nội địa tổng hợp loại I trở lên)

Là vùng không gian thuộc phạm vi cảng mà tại đó các giá trị hướng thịnh hành và tốc độ gió quan trắc được có tính tương đồng cao, có mức độ tác động như nhau đến hoạt động, vận hành của bến cảng.

Vùng đại diện quan trắc sóng biển (đối với cảng biển và cảng thủy nội địa tổng hợp loại I trở lên)

Là vùng biển thuộc phạm vi cảng biển mà tại đó các giá trị độ cao sóng, hướng sóng và chu kỳ sóng quan trắc được có tính tương đồng cao, có mức độ tác động như nhau đến hoạt động, vận hành của bến cảng.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 13.59.129.141
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!