PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 11718 thuật ngữ
Giàn tự nâng trên biển sử dụng cho hoạt động dầu khí
Tiếng Anh: Self-elevating unit

Là giàn với các chân chuyển động được có khả năng nâng thân giàn lên khỏi mặt nước biển và hạ thân giàn trở lại mặt biển.

Bôi trơn bằng nước (kho chứa nổi sử dụng trong hoạt động dầu khí trên vùng biển)

Là bôi trơn và làm mát cho các ổ đỡ được bôi trơn bởi hệ thống bôi trơn bằng nước hở với bên ngoài.

Bôi trơn bằng nước ngọt (kho chứa nổi sử dụng trong hoạt động dầu khí trên vùng biển)

Là sử dụng nước ngọt để bôi trơn các ổ đỡ bởi hệ thống bôi trơn bằng nước khép kín và được làm kín với bên ngoài bằng thiết bị làm kín hoặc đệm kín thích hợp.

Bôi trơn bằng dầu (kho chứa nổi sử dụng trong hoạt động dầu khí trên vùng biển)

Là sử dụng dầu để bôi trơn các ổ đỡ bởi hệ thống bôi trơn bằng dầu khép kín và được làm kín với bên ngoài bằng thiết bị làm kín hoặc đệm kín thích hợp.

Trục trong ống bao trục (kho chứa nổi sử dụng trong hoạt động dầu khí trên vùng biển)

Là trục đặt giữa trục trung gian và trục chân vịt, thông thường được bố trí trong ống bao trục hoặc chạy trần ngoài nước.

Kín nước (kho chứa nổi sử dụng trong hoạt động dầu khí trên vùng biển)

Là khả năng ngăn ngừa được nước tràn vào bất kỳ hướng nào dưới áp lực của cột nước (cột áp) giả định có thể xảy ra trong trạng thái nguyên vẹn và hư hỏng.

Hệ thống kiểm soát ăn mòn (kho chứa nổi sử dụng trong hoạt động dầu khí trên vùng biển)

Là hệ thống có thể được thực hiện bằng cách áp dụng lớp sơn bảo vệ cứng (thường là lớp sơn epoxy hoặc tương đương), lớp sơn mềm, hệ thống bảo vệ ca-tốt (ICCP), các anode hy sinh, và các phương pháp khác được áp dụng và duy trì tuân thủ theo các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất.

Ăn mòn kim loại hàn (kho chứa nổi sử dụng trong hoạt động dầu khí trên vùng biển)
Tiếng Anh: Weld metal corrosion

Là sự ăn mòn của lớp kim loại đắp. Nguyên nhân thường gặp nhất của hiện tượng này là sự tác động điện hóa với kim loại cơ bản mà khởi đầu chỉ là rỗ và nó thường xảy ra đối với các mối hàn thủ công.

Ăn mòn dạng rãnh (kho chứa nổi sử dụng trong hoạt động dầu khí trên vùng biển)
Tiếng Anh: Grooving corrosion

Là sự ăn mòn tuyến tính xảy ra tại các vị trí giao cắt kết cấu nơi có nước đọng hoặc chảy qua.

Ăn mòn đáng kể (kho chứa nổi sử dụng trong hoạt động dầu khí trên vùng biển)
Tiếng Anh: Substantial corrosion

Là mức độ ăn mòn vượt quá 75% ăn mòn cho phép thông qua việc đánh giá biểu đồ ăn mòn, nhưng vẫn nằm trong giới hạn cho phép.

Ăn mòn do rỗ (kho chứa nổi sử dụng trong hoạt động dầu khí trên vùng biển)
Tiếng Anh: Pitting corrosion

Là ăn mòn cục bộ trên bề mặt kim loại bị giới hạn trong một khu vực nhỏ và có dạng hốc, lỗ.

Ăn mòn tổng thể (kho chứa nổi sử dụng trong hoạt động dầu khí trên vùng biển)
Tiếng Anh: Overall Corrosion

Là loại ăn mòn xuất hiện dưới dạng gỉ sét, có thể xảy ra đồng đều trên bề mặt bên trong của khoang, két không được sơn phủ, hoặc nơi lớp sơn phủ bị hư hỏng hoàn toàn. Lớp gỉ sét tiếp tục bị phá vỡ, lộ ra lớp kim loại và bị ăn mòn tấn công. Chiều dày không thể đánh giá bằng mắt được cho đến khi ăn mòn quá mức xuất hiện.

Ăn mòn cục bộ (kho chứa nổi sử dụng trong hoạt động dầu khí trên vùng biển)
Tiếng Anh: Localized Corrosion

Là ăn mòn có thể tạo ra bởi sự phá hủy cục bộ trên lớp phủ bị hư hỏng, việc chuẩn bị hàn không đầy đủ hoặc tại các khu vực tập trung ứng suất.

Phạm vi ăn mòn lớn (kho chứa nổi sử dụng trong hoạt động dầu khí trên vùng biển)
Tiếng Anh: Extensive Area of Corrosion

Là ăn mòn lớn hơn 70% bề mặt kim loại đang xét bao gồm cả rỗ, và kèm theo bằng chứng về sự suy giảm chiều dày của tấm.

Ăn mòn chủ động (kho chứa nổi sử dụng trong hoạt động dầu khí trên vùng biển)
Tiếng Anh: Active Corrosion

Là sự tác động bằng phản ứng hóa học hoặc điện hóa dần dần vào kim loại do phản ứng với môi trường và gây ra sự giảm chiều dày vật liệu.

Vị trí kiểm tra kết cấu tới hạn (kho chứa nổi sử dụng trong hoạt động dầu khí trên vùng biển)
Tiếng Anh: Structural Critical inspection Point - SCIP

Là một điểm được xác định trong ISIP (một khu vực kiểm tra tới hạn) dựa vào kết quả của việc đánh giá kết cấu bằng cách sử dụng việc phân tích và tính toán.

Hoạt động chuyển hàng (kho chứa nổi sử dụng trong hoạt động dầu khí trên vùng biển)

Là hoạt động trong khi đang hành trình hoặc đứng tại chỗ, với mục đích chuyển hàng hóa dạng xăng, dầu, khí từ một kho chứa nổi tới phương tiện dịch vụ.

Cơ quan chuyên môn về thủy lợi

Là cơ quan giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thủy lợi.

Hệ thống giám sát bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn giao thông đường bộ

Là hệ thống thiết bị, phần mềm được lắp đặt tại trung tâm giám sát giao thông và các thiết bị lắp đặt tại các điểm trên tuyến đường có kết nối về trung tâm giám sát giao thông. Hệ thống giám sát giao thông gồm thiết bị giám sát giao thông, thiết bị hỗ trợ hệ thống giám sát giao thông, thiết bị đặt tại trung tâm giám sát giao thông và phần mềm hệ thống giám sát giao thông.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.136.25.185
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!