PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 9366 thuật ngữ
Hiện tượng hải văn nguy hiểm

Là trạng thái, diễn biến bất thường của các yếu tố hải văn có thể gây thiệt hại về người, tài sản ảnh hưởng đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng và các hoạt động kinh tế - xã hội trên biển.

Đơn vị thực hiện giám sát an toàn vi mô (lĩnh vực ngân hàng)

Là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, được giao nhiệm vụ giám sát an toàn vi mô theo Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và quy định của pháp luật.

Đơn vị thực hiện giám sát an toàn vĩ mô (lĩnh vực ngân hàng)

Là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, được giao nhiệm vụ giám sát an toàn vĩ mô theo Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và quy định của pháp luật.

Giám sát tuân thủ (lĩnh vực ngân hàng)

Là việc xem xét, theo dõi, phân tích, nhận định về tình hình tuân thủ quy định của pháp luật về an toàn hoạt động ngân hàng, các quy định khác của pháp luật về tiền tệ và ngân hàng; tình hình thực hiện chỉ đạo, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với đối tượng giám sát ngân hàng.

Giám sát tăng cường (lĩnh vực ngân hàng)

giám sát an toàn vi mô áp dụng đối với đối tượng giám sát an toàn vi mô thông qua việc bổ sung một số nội dung giám sát, tần suất báo cáo theo Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hoặc Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đối với từng trường hợp cụ thể.

Chỉ đạo, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với đối tượng giám sát ngân hàng

Là việc Ngân hàng Nhà nước (hoặc Ngân hàng Nhà nước được cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác đề nghị) chỉ đạo, yêu cầu đối tượng giám sát ngân hàng thực hiện một số nội dung, công việc tại các văn bản sau đây:

- Kết luận thanh tra, kết luận kiểm toán, kết quả kiểm tra, quyết định xử lý về thanh tra;

- Văn bản khuyến nghị, cảnh báo trong giám sát ngân hàng;

- Văn bản khác của Ngân hàng Nhà nước có yêu cầu nội dung, công việc cụ thể.

Giám sát rủi ro (lĩnh vực ngân hàng)

Là việc phân tích, nhận định về tình hình rủi ro (bao gồm cả rủi ro hệ thống) để cảnh báo, khuyến nghị đối với đối tượng giám sát ngân hàng.

Rủi ro (của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là khả năng xảy ra tổn thất (tổn thất tài chính, tổn thất phi tài chính) làm giảm doanh thu, vốn tự có dẫn đến làm giảm tỷ lệ an toàn vốn hoặc hạn chế khả năng đạt được mục tiêu kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Rủi ro hệ thống (của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài)

Là khả năng xảy ra tổn thất lan truyền từ sự gián đoạn hoạt động, đổ vỡ của một tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài riêng lẻ tới hệ thống hoặc nhóm các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác, làm gián đoạn hoạt động của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Khủng hoảng hệ thống ngân hàng

Là sự đổ vỡ ngân hàng mang tính hệ thống, xảy ra khi các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mất khả năng chi trả, khả năng thanh toán, phá sản. Khủng hoảng hệ thống ngân hàng thường gắn liền với sự rút tiền đột ngột của người gửi tiền lan rộng trong toàn hệ thống các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Tiếp xúc đối tượng giám sát ngân hàng

Là việc đơn vị thực hiện giám sát ngân hàng yêu cầu đối tượng giám sát ngân hàng giải trình, cung cấp tài liệu chứng minh tính chính xác, đầy đủ của tài liệu, thông tin, báo cáo và làm rõ những vấn đề có liên quan đến rủi ro và việc chấp hành các quy định của pháp luật về hoạt động tiền tệ, ngân hàng phục vụ hoạt động giám sát ngân hàng.

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có tầm quan trọng hệ thống

tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mà khi các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài này mất khả năng chi trả, mất khả năng thanh toán, phá sản thì có khả năng gây tác động tiêu cực lên toàn bộ hệ thống các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và/hoặc gây ra rủi ro hệ thống làm gián đoạn hoạt động của hệ thống các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và toàn bộ nền kinh tế.

Quản lý cơ sở dữ liệu (trong hoạt động giám sát ngân hàng)

Là việc xây dựng, cập nhật, duy trì đáp ứng các yêu cầu truy cập, sử dụng tài liệu, thông tin, dữ liệu phục vụ hoạt động giám sát ngân hàng.

Sổ tay giám sát ngân hàng

Là tài liệu hướng dẫn cụ thể về nghiệp vụ giám sát ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành, tối thiểu bao gồm các nội dung sau:

- Thu thập, tổng hợp, xử lý tài liệu, thông tin, dữ liệu;

- Hướng dẫn về hoạt động giám sát;

- Các công cụ hỗ trợ giám sát;

- Các biện pháp xử lý trong giám sát ngân hàng;

- Hồ sơ giám sát ngân hàng.

Giám sát an toàn vi mô (lĩnh vực ngân hàng)

Là hình thức giám sát an toàn đối với từng đối tượng giám sát vi mô.

Sông lớn

Là sông có diện tích lưu vực từ 10.000 km2 trở lên.

Dự phòng nóng (trong bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ)

Là khả năng thay thế chức năng của thiết bị khi xảy ra sự cố mà không làm gián đoạn hoạt động của hệ thống.

Quản lý thông tin tư liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng

Là việc xem xét, đánh giá, rà soát và hệ thống lại thông tin tư liệu trong việc lưu trữ, phân loại, bảo quản các tài liệu chuyên ngành này nhằm phục vụ cho việc tìm kiếm, khai thác, sử dụng tư liệu có hiệu quả về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

Cập nhật thông tin cơ sở dữ liệu chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng

Là quá trình tiếp nhận, kiểm tra, xử lý và làm mới thông tin, cơ sở dữ liệu về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.136.22.204
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!