Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ đối với đạo diễn truyền hình hạng 1? Điều kiện xét thăng hạng lên đạo diễn truyền hình hạng 1?
Đạo diễn truyền hình hạng 1 áp dụng hệ số lương bao nhiêu?
Hệ số lương của đạo diễn truyền hình hạng 1 được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng I, phóng viên hạng I, biên dịch viên hạng I, đạo diễn truyền hình hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng II, phóng viên hạng II, biên dịch viên hạng II, đạo diễn truyền hình hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng III, phóng viên hạng III, biên dịch viên hạng III, đạo diễn truyền hình hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
2. Việc xếp lương đối với viên chức từ chức danh nghề nghiệp hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức (sau đây gọi tắt là Thông tư số 02/2007/TT-BNV).
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì đạo diễn truyền hình hạng 1 được áp dụng hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ đối với đạo diễn truyền hình hạng 1? Điều kiện xét thăng hạng lên đạo diễn truyền hình hạng 1? (Hình từ Internet)
Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ đối với chức danh nghề nghiệp đạo diễn truyền hình hạng 1?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT như sau:
Đạo diễn truyền hình hạng I - Mã số: V.11.04.10
...
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Am hiểu đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về văn hóa văn nghệ; các sự kiện chính trị, xã hội quan trọng; các thành tựu về văn hóa, văn nghệ ở trong nước và thế giới;
b) Thành thạo về nghiệp vụ chuyên ngành; về các loại hình văn học nghệ thuật; đặc trưng và đặc điểm của môn nghệ thuật kết hợp, các môn khoa học kỹ thuật có liên quan; về xã hội học và vận dụng có hiệu quả vào việc xây dựng hình tượng nghệ thuật;
c) Am hiểu các quy định của pháp luật về bảo hộ lao động, kỹ thuật an toàn trong luyện tập, biểu diễn và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
...
Như vậy, đạo diễn truyền hình hạng 1 phải sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp đạo diễn truyền hình hạng 1 là gì?
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp đạo diễn truyền hình hạng 1 được quy định tại khoản 7 Điều 3 Thông tư 12/2024/TT-BTTTT, cụ thể:
(1) Đang giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn truyền hình hạng II, Mã số: V.11.04.11.
(2) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn truyền hình hạng II (hoặc tương đương) ít nhất là đủ 06 năm.
Trường hợp có thời gian tương đương với chức danh nghề nghiệp đạo diễn truyền hình hạng II thì phải có ít nhất đủ 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn truyền hình hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng (nếu thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn truyền hình hạng II không liên tục thì được cộng dồn);
(3) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn truyền hình hạng II (hoặc tương đương) đã chủ trì hoặc tham gia đạo diễn ít nhất 02 (hai) tác phẩm đạt giải thưởng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc giải thưởng do cơ quan Đảng ở Trung ương, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Hội nhà báo Việt Nam tổ chức; hoặc
Chủ trì ít nhất 02 (hai) đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành cấp bộ, cấp tỉnh trở lên mà cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
(4) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn truyền hình hạng II (hoặc tương đương) được tặng bằng khen hoặc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên do có thành tích trong hoạt động nghề nghiệp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thuế suất thuế GTGT 2025 có những mức nào? Các hàng hóa chịu thuế suất 0%, 5%, 10% năm 2025?
- Mức chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu dự hội nghị Ban Chấp hành công đoàn như thế nào? Chi tổ chức phong trào thi đua gồm những khoản nào?
- Thiệp chúc mừng ngày 22 tháng 12? Ngày 22 tháng 12 là ngày gì của Quân đội nhân dân Việt Nam?
- FED là gì? Lãi suất FED là gì? Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định cho vay đặc biệt có dựa vào sự tăng giảm lãi suất của FED?
- Yêu cầu về năng lực ngoại ngữ đối với đạo diễn truyền hình hạng 1? Điều kiện xét thăng hạng lên đạo diễn truyền hình hạng 1?