Xuất kho vật chứng không thể di dời về kho vật chứng theo đề nghị của cơ quan tiến hành tố tụng dân sự thực hiện như thế nào?
- Thủ tục xuất kho vật chứng không thể di dời về kho vật chứng theo đề nghị của cơ quan tiến hành tố tụng dân sự như thế nào?
- Thủ kho vật chứng phải phối hợp với ai để thực hiện thủ tục xuất kho vật chứng không thể di dời về kho vật chứng theo đề nghị của cơ quan tiến hành tố tụng dân sự?
- Chấp hành viên có trách nhiệm như thế nào khi xuất kho vật chứng không thể di dời về kho vật chứng theo đề nghị của cơ quan tiến hành tố tụng dân sự?
Thủ tục xuất kho vật chứng không thể di dời về kho vật chứng theo đề nghị của cơ quan tiến hành tố tụng dân sự như thế nào?
Theo khoản 1 Điều 46 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định thì cơ quan tiến hành tố tụng dân sự gồm có Tòa án và Viện kiểm sát.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 17 Quy trình tiếp nhận, quản lý và xử lý vật chứng, tài sản tạm giữ trong thi hành án dân sự ban hành kèm theo Quyết định 1478/QĐ-TCTHADS năm 2019 quy định về thủ tục xuất kho đối với vật chứng theo đề nghị của cơ quan tiến hành tố tụng như sau:
Thủ tục xuất kho đối với vật chứng theo đề nghị của cơ quan tiến hành tố tụng
1. Xuất kho đối với vật chứng thông thường
1.1. Bước 1. Kiểm tra đối chiếu yêu cầu xuất kho
Thủ kho vật chứng tiếp nhận đề nghị xuất kho của cơ quan tiến hành tố tụng; kiểm tra, đối chiếu với vật chứng đang được bảo quản tại kho để xác định vật chứng đó hiện đang bảo quản tại kho thi hành án.
1.2. Bước 2. Lập chứng từ, tài liệu
- Căn cứ vào văn bản đề nghị xuất kho vật chứng của cơ quan tiến hành tố tụng, Thủ kho lập giấy đề nghị xuất kho, lệnh xuất kho; Kế toán nghiệp vụ lập phiếu xuất kho;
- Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xem xét, ký duyệt giấy đề nghị xuất kho, lệnh xuất kho, phiếu xuất kho.
1.3. Bước 3. Xuất kho
Thủ kho, Kế toán nghiệp vụ thực hiện thủ tục xuất kho theo quy định.
1.4. Bước 4. Lưu trữ chứng từ tài liệu
Bộ chứng từ, tài liệu lưu trữ gồm: Giấy đề nghị xuất kho của cơ quan tố tụng, giấy đề nghị xuất kho, lệnh xuất kho và phiếu xuất kho.
Kế toán nghiệp vụ lưu 01 bộ, Thủ kho lưu 01 bộ.
2. Xuất kho đối với vật chứng đặc thù hoặc vật chứng không thể vận chuyển, di dời về kho vật chứng
Ngoài các bước xuất kho như vật chứng thông thường, Thủ kho phải thực hiện một số thủ tục sau:
2.1. Bước 1. Lập chứng từ, tài liệu xuất kho
- Thủ kho làm giấy đề nghị cá nhân, tổ chức đang bảo quản vật chứng, tài sản chuyển giao lại cho cơ quan thi hành án dân sự;
- Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xem xét và ký duyệt giấy đề nghị.
2.2. Bước 2. Tổ chức giao nhận
- Thủ kho và Kế toán nghiệp vụ phối hợp với cá nhân, tổ chức đang lưu giữ, bảo quản vật chứng thực hiện thủ tục nhận lại vật chứng đó;
- Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự tổ chức tiếp nhận đồng thời thực hiện giao vật chứng đó cho cơ quan tiến hành tiến hành tố tụng (giao nhận tay 3);
- Thủ kho lập biên bản giao nhận tay 3 giữa cá nhân, tổ chức được giao lưu giữ, bảo quản vật chứng với cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan tố tụng.
2.3. Bước 3. Lưu trữ chứng từ, tài liệu
Chứng từ, tài liệu lưu trữ gồm: Giấy đề nghị cá nhân, tổ chức đang bảo quản vật chứng, tài sản và biên bản giao nhận tay 3.
Thủ kho lưu 01 bộ, Kế toán nghiệp vụ lưu 01 bộ.
Theo đó, xuất kho vật chứng không thể di dời về kho vật chứng, ngoài các bước xuất kho như vật chứng thông thường, Thủ kho vật chứng phải thực hiện một số thủ tục sau:
Bước 1. Lập chứng từ, tài liệu xuất kho
- Thủ kho làm giấy đề nghị cá nhân, tổ chức đang bảo quản vật chứng, tài sản chuyển giao lại cho cơ quan thi hành án dân sự;
- Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự xem xét và ký duyệt giấy đề nghị.
Bước 2. Tổ chức giao nhận
- Thủ kho vật chứng và Kế toán nghiệp vụ phối hợp với cá nhân, tổ chức đang lưu giữ, bảo quản vật chứng thực hiện thủ tục nhận lại vật chứng đó;
- Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự tổ chức tiếp nhận đồng thời thực hiện giao vật chứng đó cho cơ quan tiến hành tiến hành tố tụng (giao nhận tay 3);
- Thủ kho vật chứng lập biên bản giao nhận tay 3 giữa cá nhân, tổ chức được giao lưu giữ, bảo quản vật chứng với cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan tố tụng.
Bước 3. Lưu trữ chứng từ, tài liệu
Chứng từ, tài liệu lưu trữ gồm: Giấy đề nghị cá nhân, tổ chức đang bảo quản vật chứng, tài sản và biên bản giao nhận tay 3.
Thủ kho lưu 01 bộ, Kế toán nghiệp vụ lưu 01 bộ.
Xuất kho vật chứng không thể di dời về kho vật chứng theo đề nghị của cơ quan tiến hành tố tụng dân sự (Hình từ Internet)
Thủ kho vật chứng phải phối hợp với ai để thực hiện thủ tục xuất kho vật chứng không thể di dời về kho vật chứng theo đề nghị của cơ quan tiến hành tố tụng dân sự?
Theo khoản 2 Điều 8 Quy trình tiếp nhận, quản lý và xử lý vật chứng, tài sản tạm giữ trong thi hành án dân sự ban hành kèm theo Quyết định 1478/QĐ-TCTHADS năm 2019 quy định về trách nhiệm của Thủ kho vật chứng như sau:
Trách nhiệm của Thủ kho vật chứng
1. Phối hợp với cơ quan tiến hành tố tụng, Chấp hành viên, Kế toán nghiệp vụ thực hiện các thủ tục nhập kho vật chứng theo quy định.
2. Phối hợp với Hội đồng tiêu hủy vật chứng, Chấp hành viên, Kế toán nghiệp vụ và cơ quan tiến hành tố tụng để thực hiện các thủ tục xuất kho vật chứng theo yêu cầu của người có thẩm quyền.
3. Thực hiện các biện pháp cần thiết để quản lý, bảo quản vật chứng theo quy định và phối hợp với Chấp hành viên, Kế toán nghiệp vụ, Bảo vệ kho vật chứng thực hiện việc kiểm kê vật chứng theo quy định.
4. Kịp thời báo cáo Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự khi phát hiện vật chứng bị mất, hư hỏng, thiếu hụt, thay đổi hiện trạng niêm phong và thực hiện các công việc khác khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
5. Đề nghị Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự sửa chữa, mở rộng, nâng cấp, trang bị các phương tiện cần thiết cho việc quản lý kho vật chứng.
Theo quy định trên, Thủ kho vật chứng phối hợp với Hội đồng tiêu hủy vật chứng, Chấp hành viên, Kế toán nghiệp vụ và cơ quan tiến hành tố tụng để thực hiện các thủ tục xuất kho vật chứng không thể di dời về kho vật chứng theo yêu cầu của người có thẩm quyền.
Chấp hành viên có trách nhiệm như thế nào khi xuất kho vật chứng không thể di dời về kho vật chứng theo đề nghị của cơ quan tiến hành tố tụng dân sự?
Theo khoản 2 Điều 6 Quy trình tiếp nhận, quản lý và xử lý vật chứng, tài sản tạm giữ trong thi hành án dân sự ban hành kèm theo Quyết định 1478/QĐ-TCTHADS năm 2019 quy định về trách nhiệm của Chấp hành viên như sau:
Trách nhiệm của Chấp hành viên
1. Thực hiện thủ tục nhập kho vật chứng được thu giữ theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 58 và khoản 1, Điều 115 Luật Thi hành án dân sự.
2. Lập phiếu xác định tiền, giá trị hạch toán tài sản, tang vật; thực hiện các thủ tục xuất kho và xử lý vật chứng theo quy định của pháp luật.
3. Lập và quản lý hồ sơ liên quan đến việc xử lý vật chứng.
4. Phối hợp với Kế toán nghiệp vụ, Thủ kho, Bảo vệ kho vật chứng trong việc giao nhận, bảo quản, kiểm tra, kiểm kê, xử lý vật chứng.
Trách nhiệm của Chấp hành viên trong việc tiếp nhận, quản lý và xử lý vật chứng, tài sản tạm giữ trong thi hành án dân sự được quy định cụ thể trên.
Theo đó, Chấp hành viên có trách nhiệm thực hiện các thủ tục xuất kho vật chứng không thể di dời về kho vật chứng theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kiểm tra hải quan là gì? Ai có thẩm quyền quyết định kiểm tra hải quan theo quy định pháp luật?
- Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?
- Việc lập danh sách người sở hữu chứng khoán tại ngày đăng ký cuối cùng sẽ do tổ chức nào thực hiện?
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?