Xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài ở nước ngoài mà không đủ giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp đặc biệt thì xử lý thế nào?
- Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài ở nước ngoài mà không có đủ giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp đặc biệt thì xử lý thế nào?
- Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài ở nước ngoài phải có giấy tờ chứng minh gồm những gì?
- Xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài ở nước ngoài có tốn phí không?
Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài ở nước ngoài mà không có đủ giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp đặc biệt thì xử lý thế nào?
Tại Điều 14 Nghị định 16/2020/NĐ-CP quy định trường hợp đặc biệt xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài theo quy định tại khoản 5 Điều 23 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 như sau:
Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 23 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây thì được coi là trường hợp đặc biệt để trình Chủ tịch nước xem xét việc cho trở lại quốc tịch Việt Nam mà không phải thôi quốc tịch nước ngoài:
- Có đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Việc xin giữ quốc tịch nước ngoài của người đó khi trở lại quốc tịch Việt Nam là phù hợp với pháp luật của nước ngoài đó.
- Việc thôi quốc tịch nước ngoài dẫn đến quyền lợi của người đó ở nước có quốc tịch bị ảnh hưởng.
- Không sử dụng quốc tịch nước ngoài để gây phương hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức và cá nhân; xâm hại an ninh, lợi ích quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trình tự thực hiện thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài được quy định cụ thể tại tiểu mục 1 Mục II Phần II Quyết định 1217/QĐ-BTP năm 2020.
Theo đó, đối với trường hợp xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài mà không có đủ giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp đặc biệt theo quy định, Bộ Tư pháp có văn bản thông báo cho Bộ Ngoại giao để yêu cầu người đó tiến hành thôi quốc tịch nước ngoài.
Trong thời hạn 9 tháng, kể từ ngày Bộ Tư pháp có văn bản thông báo mà người xin trở lại quốc tịch Việt Nam không bổ sung được hồ sơ, không hoàn thiện đủ điều kiện hoặc không nộp văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cho thôi quốc tịch nước ngoài, thì được coi là người đó không tiếp tục xin trở lại quốc tịch Việt Nam và Bộ Tư pháp trả lại hồ sơ.
Thời hạn 9 tháng không tính vào thời hạn giải quyết hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam đòng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài.
Khi xem xét hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thuộc trường hợp đặc biệt quy định tại Điều 14 của Nghị định số 16/2020/NĐ-CP nêu trên, nếu thấy hồ sơ phức tạp hoặc liên quan đến an ninh chính trị, Bộ Tư pháp lấy ý kiến của bộ, ngành liên quan trước khi báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy xác nhận thôi quốc tịch nước ngoài của người xin trở lại quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình đề nghị Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
- Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài thuộc trường hợp đặc biệt và đáp ứng đủ điều kiện để được giữ quốc tịch nước ngoài hoặc là người không quốc tịch thì trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ;
Nếu xét thấy người xin trở lại quốc tịch Việt Nam có đủ điều kiện được trở lại quốc tịch Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký Tờ trình đề nghị Chủ tịch nước xem xét, quyết định.
Thủ tục xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài thực hiện ở nước ngoài (Hình từ Internet)
Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài ở nước ngoài phải có giấy tờ chứng minh gồm những gì?
Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài ở nước ngoài phải có giấy tờ chứng minh theo quy định tại tiểu mục 1 Mục II Phần II Quyết định 1217/QĐ-BTP năm 2020 như sau:
- Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài phải có giấy tờ chứng minh:
+ Đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam,
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp để chứng minh: Việc xin giữ quốc tịch nước ngoài của người đó khi trở lại quốc tịch Việt Nam là phù hợp với pháp luật của nước ngoài đó. Việc thôi quốc tịch nước ngoài dẫn đến quyền lợi của người đó ở nước có quốc tịch bị ảnh hưởng.
+ Bản cam kết của người đó về nội dung: Không sử dụng quốc tịch nước ngoài để gây phương hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức và cá nhân; xâm hại an ninh, lợi ích quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Ngoài ra, hồ sơ xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài ở nước ngoài còn có những giấy tờ quy định cụ thể tại tiểu mục 1 Mục II Phần II Quyết định 1217/QĐ-BTP năm 2020.
Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
Xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài ở nước ngoài có tốn phí không?
Theo quy định tại tiểu mục 1 Mục II Phần II Quyết định 1217/QĐ-BTP năm 2020 thì lệ phí khi xin trở lại quốc tịch Việt Nam đồng thời xin giữ quốc tịch nước ngoài ở nước ngoài là 200 USD.
Xem chi tiết thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam ở nước ngoài tại đây.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gia hạn thời gian đóng thầu khi không có nhà thầu tham dự trong thời gian tối thiểu bao lâu?
- Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Báo cáo tài chính nhà nước phải được công khai trong thời hạn bao lâu?
- Mẫu phiếu tự phân tích chất lượng và đánh giá xếp loại của Đảng viên cuối năm? Tải về mẫu phiếu?
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?