Xét nâng ngạch Giảng viên chính cần chứng chỉ gì? Giảng viên chính hạng II phải đáp ứng những tiêu chuẩn như thế nào về trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn?

Tôi được cấp Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm bậc 1 năm 2001. Tôi đang là giảng viên tại trường đại học công lập. Xin cho hỏi vậy với Chứng chỉ tôi nêu trên có được công nhận khi nộp hồ sơ thi xét nâng ngạch Giảng viên chính theo quy định tại Thông tư 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV không?

Xét nâng ngạch giảng viên chính cần chứng chỉ gì?

Xét nâng ngạch Giảng viên chính cần chứng chỉ gì? (Hình từ Internet)

Xét nâng ngạch Giảng viên chính cần chứng chỉ gì?

Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 1 (cấp cho người hoàn thành Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm bậc 1 cho giáo viên dạy nghề và trung cấp chuyên nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 1672/TH-DN ngày 28/8/1992 của Bộ Giáo dục và Đào tạo nay đã hết hiệu lực) không phải là “chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên” quy định trong Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ ban hành tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập.

Tuy nhiên, Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV đã hết hiệu lực, được thay thế bằng Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT ngày 26/10/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập.

Để biết thêm về Giảng viên chính dưới đây sẽ có quy định về nhiệm vụ, tiêu chuẩn về trình độ đào cũng như năng lực chuyên môn.

Giảng viên chính xếp vào thứ hạng nào trong việc phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT quy định về mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp như sau:

"Điều 2. Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp
Chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập bao gồm:
1. Giảng viên cao cấp (hạng I)- Mã số: V.07.01.01
2. Giảng viên chính (hạng II)- Mã số: V.07.01.02
3. Giảng viên (hạng III) - Mã số: V.07.01.03
4. Trợ giảng (hạng III) - Mã số: V.07.01.23"

Như vậy, Giảng viên chính được xếp vào hạng II với mã số: V.07.01.02 trong việc phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập.

Những nhiệm vụ mà Giảng viên chính hạng II cần thực hiện là gì?

Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT quy định về việc Giảng viên chính hạng II có những nhiệm vụ như sau:

- Giảng dạy, hướng dẫn và chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp; tham gia giảng dạy chương trình đào tạo trình độ thạc sỹ, tiến sỹ và hướng dẫn, đánh giá luận văn thạc sỹ, luận án tiến sỹ nếu có đủ tiêu chuẩn theo quy định

- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng, phát triển chương trình đào tạo; đề xuất chủ trương, phương hướng và biện pháp phát triển của ngành hoặc chuyên ngành được giao đảm nhiệm; chủ động đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng giảng dạy, phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của người học

- Chủ trì hoặc tham gia biên soạn sách phục vụ đào tạo; chủ trì hoặc tham gia thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ

- Chủ trì, tham gia đánh giá các đề án, đề tài nghiên cứu khoa học; viết và tham gia báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội thảo khoa học; tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế và bảo đảm chất lượng giáo dục đại học

- Tham gia công tác chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập; hướng dẫn thảo luận, thực hành, thí nghiệm, thực tập

- Tham gia bồi dưỡng giảng viên theo yêu cầu phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của khoa hoặc chuyên ngành

- Học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ và phương pháp giảng dạy; tham gia hoạt động thực tiễn để nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học

- Tham gia công tác quản lý, công tác Đảng, đoàn thể và thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục đại học công lập và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Giảng viên chính hạng II phải đáp ứng những tiêu chuẩn như thế nào về trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn?

Theo khoản 2, khoản 3 Điều 6 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2022/TT-BGDĐT có hiệu lực kể từ ngày 19/04/2022 quy định về tiêu chuẩn trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn như sau:

(1) Về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

- Có bằng thạc sỹ trở lên phù hợp với vị trí việc làm, ngành hoặc chuyên ngành giảng dạy

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học.

(2) Về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

- Có kiến thức vững vàng về các môn học được phân công giảng dạy và kiến thức cơ bản của một số môn học có liên quan trong chuyên ngành đào tạo được giao đảm nhiệm;

- Hiểu và thực hiện có hiệu quả mục tiêu, kế hoạch, nội dung, chương trình các môn học được phân công đảm nhiệm; nắm bắt kịp thời yêu cầu thực tiễn đối với chuyên ngành đào tạo

- Chủ trì thực hiện ít nhất 01 (một) nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở hoặc cấp cao hơn đã nghiệm thu với kết quả từ đạt yêu cầu trở lên

- Chủ trì hoặc tham gia biên soạn ít nhất 01 (một) sách phục vụ đào tạo, được hội đồng khoa học (do thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt thành lập) thẩm định, nghiệm thu và đưa vào sử dụng trong đào tạo, bồi dưỡng từ trình độ đại học trở lên phù hợp với ngành, chuyên ngành giảng dạy hoặc đào tạo của giảng viên và có mã số chuẩn quốc tế ISBN

- Tác giả của ít nhất 03 (ba) bài báo khoa học là công trình nghiên cứu khoa học của giảng viên đã được công bố trên tạp chí khoa học có mã số chuẩn quốc tế ISSN;

- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng ngoại ngữ trong thực hiện các nhiệm vụ của chức danh giảng viên chính (hạng II)

- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III), mã số V.07.01.03 lên chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II), mã số V.07.01.02 phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III), mã số V.07.01.03 hoặc tương đương tối thiểu đủ 09 (chín) năm đối với người có bằng thạc sỹ, đủ 06 (sáu) năm đối với người có bằng tiến sỹ; trong đó phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III), mã số V.07.01.03 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Giảng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nhiệm vụ của giáo viên, giảng viên giảng dạy cho người khuyết tật được quy định như thế nào?
Pháp luật
Quy định mới nhất về tiêu chuẩn đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập là gì?
Pháp luật
Bản mô tả vị trí việc làm của Giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II) như thế nào theo quy định từ ngày 15/5/2024?
Pháp luật
Bản mô tả vị trí việc làm của Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng 1) như thế nào theo quy định từ ngày 15/5/2024?
Pháp luật
Bản mô tả vị trí việc làm của Giảng viên chính hạng 2 như thế nào theo quy định từ ngày 15/5/2024?
Pháp luật
Bản mô tả vị trí việc làm của Giảng viên cao cấp Hạng I như thế nào theo quy định từ ngày 15/5/2024?
Pháp luật
Có cần chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm khi làm giảng viên không? Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp của giảng viên quy định thế nào?
Pháp luật
Điều kiện riêng biệt nào để cơ sở đào tạo mở ngành đào tạo trình độ đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ theo quy định mới nhất năm 2022?
Pháp luật
Tiêu chuẩn trở thành giáo viên, giảng viên thể dục thể thao? Giáo viên, giảng viên thể dục, thể thao có quyền và nghĩa vụ gì?
Pháp luật
Lương của giảng viên cao cấp tại trường đại học công lập là bao nhiêu? Nhiệm vụ của giảng viên này là gì?
Pháp luật
Để trở thành giảng viên cao cấp của trường đại học công lập thì phải có bằng tiến sỹ đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giảng viên
6,521 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giảng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giảng viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào