Xe máy lắp gương thời trang có bị phạt không? Lắp gương thời trang bên trái bị phạt trong trường hợp nào?

Xe máy lắp gương thời trang có bị phạt không? Lắp gương thời trang (gương chiếu hậu) bên trái bị phạt trong trường hợp nào? Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 là gì?

Xe máy lắp gương thời trang có bị phạt không?

Theo Mục 1 và Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 28:2024/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư 48/2024/TT-BGTVT thì:

Gương chiếu hậu là bộ phận được thiết kế dùng để quan sát phía sau.

Quy định kỹ thuật về gương chiếu hậu được quy định như sau:

Quy định kỹ thuật chung

- Tất cả các gương phải điều chỉnh được vùng quan sát.

- Mép của bề mặt phản xạ gương phải nằm trong vỏ bảo vệ (đế gương) và mép của vỏ bảo vệ phải có bán kính cong "c" có giá trị không nhỏ hơn 2,5 mm tại mọi điểm và theo mọi hướng. Nếu bề mặt phản xạ nhô ra khỏi vỏ bảo vệ thì bán kính cong "c" của mép biên của phần nhô ra không được nhỏ hơn 2,5 mm và phải di chuyển được vào phía trong của vỏ bảo vệ khi tác dụng một lực 50 N vào điểm ngoài cùng của phần nhô ra lớn nhất so với vỏ bảo vệ theo hướng vuông góc với mặt phản xạ gương.

- Tất cả các bộ phận của gương phải có bán kính cong "c" không nhỏ hơn 2,5 mm

Mép của các lỗ để lắp đặt hay là các chỗ lõm có chiều rộng nhỏ hơn 12 mm thì không cần phải áp dụng các yêu cầu về bán kính trên nhưng phải được làm cùn cạnh sắc.

- Các bộ phận của gương chiếu hậu được làm bằng vật liệu có độ cứng không lớn hơn 60 Shore A thì không phải áp dụng các yêu cầu nêu trong (2) và (3).

Quy định về kích thước

- Diện tích của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 69 cm2.

- Trong trường hợp gương tròn, đường kính của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 94 mm và không được lớn hơn 150 mm.

- Trong trường hợp gương không tròn kích thước của bề mặt phản xạ phải đủ lớn để chứa được một hình tròn nội tiếp có đường kính 78 mm, nhưng phải nằm được trong một hình chữ nhật có kích thước 120 mm x 200 mm.

Quy định về hệ số phản xạ và bề mặt phản xạ.

- Giá trị hệ số phản xạ của bề mặt phản xạ (quang học) được xác định theo phương pháp mô tả trong Phụ lục A của Quy chuẩn này không được nhỏ hơn 40%.

- Bề mặt phản xạ của gương phải có dạng hình cầu lồi.

- Giá trị "r" được xác định theo phương pháp mô tả trong Phụ lục B của Quy chuẩn này không được nhỏ hơn 1000 mm và không lớn hơn 1500 mm.

- Sự khác nhau giữa ri hoặc ri' và rpi tại mỗi điểm khảo sát không được vượt quá 0,15 r. Sự khác nhau giữa các bán kính cong (rp1, rp2 và rp3) và r không được vượt quá 0,15 r.

Quy định về độ bền va chạm và độ bền uốn của vỏ bảo vệ gương.

- Gương phải được thử nghiệm độ bền va chạm và độ bền uốn của vỏ bảo vệ gương theo Phụ lục C và D của Quy chuẩn này.

- Gương không bị vỡ trong quá trình thử. Tuy nhiên, cho phép có chỗ vỡ trên bề mặt phản xạ của gương nếu gương được làm từ kính an toàn hoặc thoả mãn điều kiện sau: Mảnh kính vỡ vẫn dính ở mặt trong của vỏ bảo vệ hoặc dính vào một mặt phẳng gắn chắc trên vỏ bảo vệ, ngoại trừ một phần mảnh kính vỡ cho phép tách rời khỏi vỏ bảo vệ, miễn là kích thước mỗi cạnh của mảnh vỡ không vượt quá 2,5 mm. Cho phép những mảnh vỡ nhỏ có thể rời ra khỏi bề mặt gương tại điểm đặt lực.

Như vậy, pháp luật không có quy định xử phạt đối với việc sử dụng gương chiếu hậu thời trang không phải là gương chính hãng của xe.

Do đó, nếu gương xe đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 28:2024/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư 48/2024/TT-BGTVT và được lắp đúng quy định của pháp luật thì không bị xử phạt vi phạm hành chính.

Xe máy lắp gương thời trang có bị phạt không? Lắp gương thời trang bên trái bị phạt trong trường hợp nào?

Xe máy lắp gương thời trang có bị phạt không? Lắp gương thời trang bên trái bị phạt trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Lắp gương thời trang (gương chiếu hậu) bên trái bị phạt trong trường hợp nào?

Lắp gương thời trang (gương chiếu hậu) bên trái bị phạt trong trường hợp được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
1. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không có còi; đèn soi biển số; đèn báo hãm; gương chiếu hậu bên trái người điều khiển hoặc có nhưng không có tác dụng;
b) Điều khiển xe không có đèn tín hiệu hoặc có nhưng không có tác dụng;
c) Điều khiển xe không có đèn chiếu sáng gần, xa hoặc có nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế;
d) Điều khiển xe không có hệ thống hãm hoặc có nhưng không có tác dụng, không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật;
đ) Điều khiển xe lắp đèn chiếu sáng về phía sau xe.
...

Theo đó, lắp gương thời trang (gương chiếu hậu) bên trái có thể bị phạt về lỗi có nhưng không có tác dụng, cụ thể có thể hiểu về lỗi này như sau:

- Gương chiếu hậu không được lắp đặt chắc chắn. Người lái không thể điều chỉnh được vùng quan sát tại vị trí lái.

- Bề mặt phản xạ của gương chiếu hậu không đáp ứng được yêu cầu như sau:

(1) Phải có dạng lồi và có thể nhận rõ hình ảnh ở phía sau với khoảng cách tối thiểu 50 m về phía bên phải và bên trái hoặc tâm bề mặt phản xạ của gương phải cách mặt phẳng trung tuyến dọc của xe một khoảng tối thiếu là 280 mm.

(2) Trong trường hợp gương tròn, đường kính của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 94 mm và không được lớn hơn 150 mm.

(3) Trong trường hợp gương không tròn kích thước của bề mặt phản xạ phải chứa được một hình tròn nội tiếp có đường kính 78 mm và phải nằm trong một hình chữ nhật có kích thước 120 mm x 200 mm.

(Tiểu mục 2.11 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2024/BGTVT về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy ban hành kèm theo Thông tư 48/2024/TT-BGTVT)

- Không đáp ứng được tiêu chuẩn tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 28:2024/BGTVT về Gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy ban hành kèm theo Thông tư 48/2024/TT-BGTVT

Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là gì?

Nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được quy định tại Điều 3 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, cụ thể như sau:

(1) Tuân thủ Hiến pháp 2013, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

(2) Bảo đảm giao thông đường bộ được trật tự, an toàn, thông suốt, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường; phòng ngừa vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, tai nạn giao thông đường bộ và ùn tắc giao thông; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của cá nhân và tài sản của cơ quan, tổ chức.

(3) Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

(4) Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và quy định khác của pháp luật có liên quan, có trách nhiệm giữ an toàn cho mình và cho người khác.

(5) Mọi hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.

(6) Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải công khai, minh bạch và thuận lợi cho người dân.

(7) Công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thống nhất trên cơ sở phân công, phân cấp, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Gương chiếu hậu
Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tải mẫu thông báo dữ liệu phản ánh vi phạm giao thông 2025? Ai tiếp nhận thông tin hình ảnh vi phạm giao thông do cá nhân cung cấp?
Pháp luật
Xe máy lắp gương thời trang có bị phạt không? Lắp gương thời trang bên trái bị phạt trong trường hợp nào?
Pháp luật
Quy định về Kích thước Gương chiếu hậu xe máy đạt chuẩn 2025? Lỗi có gương chiếu hậu xe máy nhưng không có tác dụng theo Nghị định 168 là gì?
Pháp luật
Năm 2025, xe máy có bắt buộc phải gắn 2 gương chiếu hậu không? Mức phạt mới về lỗi không gương xe máy năm 2025?
Pháp luật
QCVN 14:2024/BGTVT quy định về gương chiếu hậu xe máy, mô tô 2025 thế nào? Mức phạt không gương xe máy 2025 là bao nhiêu?
Pháp luật
Thay đổi màu sắc của nền biển số xe có bị pháp luật cấm? Từ năm 2025, thay đổi màu sắc của nền biển số xe bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Nồng độ cồn bao nhiêu thì bị phạt 2025? Chi tiết mức phạt nồng độ cồn xe máy, ô tô 2025 thế nào?
Pháp luật
Vượt đèn đỏ khi cột đèn tín hiệu bị lỗi, có bị phạt nguội hay không? Tăng mức phạt vượt đèn đỏ ô tô, xe máy, xe đạp 2025?
Pháp luật
Biển gộp làn đường theo phương tiện R.415 có ý nghĩa gì? Lỗi đi sai làn đường bị phạt bao nhiêu tiền năm 2025?
Pháp luật
Nồng độ cồn kịch khung 2025 là gì? Phạt kịch khung nồng độ cồn xe máy, ô tô 2025? Mức phạt nồng độ cồn kịch khung?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Gương chiếu hậu
23 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Gương chiếu hậu Vi phạm giao thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Gương chiếu hậu Xem toàn bộ văn bản về Vi phạm giao thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào