Xe máy cày có được lưu thông trên đường không? Bao nhiêu tuổi mới được phép điều khiển xe máy cày?
Xe máy cày là xe gì?
Xe máy cày hay xe công nông là một loại máy móc sử dụng khung gầm bánh xích hoặc bánh lốp dùng động cơ điện hoặc động cơ diesel thành nguồn động lực để sử dụng sức kéo trong nông nghiệp, xây dựng...
Đây là loại xe được sử dụng để phục vụ nông nghiệp. Tùy vào nhu cầu sử dụng, cơ cấu điều khiển của xe có thể bằng càng hoặc là vô lăng.
Tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 100/2019/NĐ-CP có quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Lĩnh vực giao thông đường bộ:
a) Máy kéo là loại xe gồm phần đầu máy tự di chuyển, được lái bằng càng hoặc vô lăng và rơ moóc được kéo theo (có thể tháo rời với phần đầu kéo);
...
Theo quy định pháp luật thì xe máy cày là loại xe máy kéo gồm phần đầu máy tự di chuyển và rơ moóc được kéo theo (có thể tháo rời với phần đầu kéo).
Xe máy cày có được lưu thông trên đường không? Cá nhân từ bao nhiêu tuổi mới được phép điều khiển xe máy cày lưu thông trên đường? (Hình từ Internet)
Xe máy cày có được lưu thông trên đường không?
Theo quy định tại Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008 thì người lái xe khi điều khiển phương tiện trên đường phải mang theo các giấy theo quy định, trong đó có giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới.
Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới được quy định tại Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 như sau:
Giấy phép lái xe
...
4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;
b) Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
c) Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
d) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;
đ) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;
e) Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;
g) Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.
...
Từ những quy định trên thì có thể kết luận rằng xe máy cày được phép lưu thông trên đường. Tuy nhiên cần đáp ứng một số yêu cầu như:
(1) Người lái xe tham gia giao thông phải đủ độ tuổi, sức khoẻ theo quy d định;
(2) Có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp:
- Hạng A4 cấp cho người lái xe máy cày có trọng tải đến 1.000 kg;
- Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe máy cày có trọng tải dưới 3.500 kg;
- Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe máy cày có trọng tải dưới 3.500 kg;
- Hạng C cấp cho người lái xe máy cày có trọng tải từ 3.500 kg trở lên.
(3) Trong quá trình lưu thông trên đường, người điều khiển xe máy cày cần mang theo các giấy tờ như:
- Đăng ký xe;
- Giấy phép lái xe;
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy cày;
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
Bao nhiêu tuổi mới được phép điều khiển xe máy cày lưu thông trên đường?
Căn cứ theo Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về tuổi, sức khỏe của người lái xe như sau:
Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
2. Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe.
Như vậy độ tuổi của người điều khiển xe máy cày được quy định như sau:
- Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe máy cày có trọng tải dưới 3.500 kg (giấy phép lái xe các hạng A4, B1, B2).
- Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe máy cày có trọng tải từ 3.500 kg trở lên (giấy phép lái xe hạng C).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí NSNN để mua sắm tài sản trang thiết bị mới nhất?
- Danh sách kết quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư đợt 2 năm 2024 chính thức? Xem toàn bộ danh sách ở đâu?
- Loại gỗ nào thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu? Ai có thẩm quyền cho phép xuất khẩu loại gỗ này?
- Thưởng cuối năm là gì? Công ty phải thưởng cuối năm cho nhân viên? Tiền thưởng cuối năm có đóng thuế TNCN?
- Báo cáo kế hoạch đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công là gì? Thời hạn gửi báo cáo trung hạn vốn NSNN?