Xe buýt nhập khẩu trên 30 chỗ ngồi có chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định pháp luật hiện nay hay không?
Xe buýt nhập khẩu trên 30 chỗ ngồi có chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014) như sau:
Đối tượng không chịu thuế
Hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong các trường hợp sau:
...
3. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch;
4. Xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông;
5. Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.
Theo đó, xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên thuộc đối tượng hàng hóa không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Như vậy, đối với xe buýt nhập khẩu trên 30 chỗ ngồi đáp ứng các điều kiện về ô tô trên 24 chỗ và thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng nên thuộc đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Xe buýt nhập khẩu trên 30 chỗ ngồi có chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định pháp luật hiện nay hay không? (Hình từ Internet)
Nếu xe buýt nhập khẩu trên 30 chỗ ngồi không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì có phải chịu thuế nhập khẩu hay không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về đối tượng chịu thuế như sau:
Đối tượng chịu thuế
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
2. Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
4. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
b) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
c) Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
d) Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
...
Như vậy, khi nhập khẩu xe buýt trên 30 chỗ ngồi qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam hoặc nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước hoặc nhập khẩu tại chỗ hoặc nhập khẩu bởi doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối thì phải chịu thuế nhập khẩu theo quy định.
Những hàng hóa nào thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định hiện hành?
Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014 như sau:
Đối tượng chịu thuế
1. Hàng hóa:
a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
b) Rượu;
c) Bia;
d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;
đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;
e) Tàu bay, du thuyền;
g) Xăng các loại;
h) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
i) Bài lá;
k) Vàng mã, hàng mã.
2. Dịch vụ:
a) Kinh doanh vũ trường;
b) Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);
c) Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;
d) Kinh doanh đặt cược;
đ) Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
e) Kinh doanh xổ số.
Theo quy định thì những hàng hóa sau phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
(1) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
(2) Rượu;
(3) Bia;
(4) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;
(5) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;
(6) Tàu bay, du thuyền;
(7) Xăng các loại;
(8) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
(9) Bài lá;
(10) Vàng mã, hàng mã.
=>> Tải trọn bộ các quy định liên quan đến thuế tiêu thụ đặc biệt
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?
- Trạm y tế được giới thiệu, chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác trong trường hợp nào?