Xây dựng nhà ở theo dự án để bán cho người được tái định cư có phải là hình thức bố trí nhà ở phục vụ tái định cư không?

Hiện nay theo quy định thì việc xây dựng nhà ở theo dự án để bán cho người được tái định cư có nằm trong hình thức bố trí nhà ở phục vụ tái định cư không? Đối tượng thuộc diện được bố trí nhà ở để phục vụ tái định cư?

Xây dựng nhà ở theo dự án để bán cho người được tái định cư có phải là hình thức bố trí nhà ở phục vụ tái định cư không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 48 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:

Bố trí nhà ở phục vụ tái định cư
1. Các hình thức bố trí nhà ở phục vụ tái định cư bao gồm:
a) Xây dựng nhà ở theo dự án để bán, cho thuê mua, cho thuê cho người được tái định cư;
b) Đặt hàng hoặc mua nhà ở thương mại được xây dựng theo dự án để bán, cho thuê mua, cho thuê cho người được tái định cư;
c) Bố trí cho người được tái định cư mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội xây dựng theo dự án;
d) Người được tái định cư được thanh toán tiền để tự mua, thuê mua, thuê nhà ở;
đ) Bố trí nhà ở cho người được tái định cư trong dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư theo quy định tại Chương V của Luật này;
e) Bố trí tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Chính phủ quy định đối tượng, điều kiện được bố trí nhà ở phục vụ tái định cư; trình tự, thủ tục mua, thuê mua, thuê nhà ở phục vụ tái định cư.

Theo đó, việc xây dựng nhà ở theo dự án để bán, cho thuê mua, cho thuê cho người được tái định cư là một trong những hình thức bố trí nhà ở phục vụ tái định cư.

Có bao nhiêu hình thức bố trí nhà ở phục vụ tái định cư hiện nay? Đối tượng thuộc diện được bố trí nhà ở để phục vụ tái định cư?

Xây dựng nhà ở theo dự án để bán cho người được tái định cư có nằm trong hình thức bố trí nhà ở phục vụ tái định cư không? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào thuộc diện được bố trí nhà ở để phục vụ tái định cư?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 35 Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Đối tượng, điều kiện được bố trí nhà ở để phục vụ tái định cư
1. Đối tượng thuộc diện được bố trí nhà ở để phục vụ tái định cư bao gồm:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà ở hợp pháp thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án vì mục đích quốc phòng, an ninh, để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Hộ gia đình, cá nhân bị Nhà nước thu hồi đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai và không có chỗ ở nào khác;
c) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân là chủ sở hữu nhà chung cư thuộc diện phải phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại theo quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật Nhà ở;
d) Hộ gia đình, cá nhân là người đang thuê nhà ở thuộc tài sản công thuộc diện bị Nhà nước thu hồi theo quy định, trừ trường hợp bị thu hồi do chiếm dụng nhà ở.
2. Điều kiện được bố trí nhà ở để phục vụ tái định cư được quy định như sau:
a) Trường hợp đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này có nhu cầu mua nhà ở thương mại để làm nhà ở phục vụ tái định cư hoặc thuê, thuê mua, mua nhà ở phục vụ tái định cư do Nhà nước đầu tư xây dựng thì phải có tên trong danh sách được bố trí tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và có đơn đề nghị bố trí nhà ở tái định cư lập theo Mẫu số 01 của Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
...

Theo đó, đối tượng thuộc diện được bố trí nhà ở để phục vụ tái định cư bao gồm:

- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà ở hợp pháp thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án vì mục đích quốc phòng, an ninh, để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

- Hộ gia đình, cá nhân bị Nhà nước thu hồi đất ở gắn với nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai và không có chỗ ở nào khác;

- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân là chủ sở hữu nhà chung cư thuộc diện phải phá dỡ để cải tạo, xây dựng lại theo quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật Nhà ở 2023;

- Hộ gia đình, cá nhân là người đang thuê nhà ở thuộc tài sản công thuộc diện bị Nhà nước thu hồi theo quy định, trừ trường hợp bị thu hồi do chiếm dụng nhà ở.

Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư bao gồm những ai?

Căn cứ theo Điều 51 Luật Nhà ở 2023 quy định về chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư sẽ bao gồm:

- Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư bao gồm Ban quản lý dự án chuyên ngành thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức phát triển quỹ đất cấp tỉnh, cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc doanh nghiệp kinh doanh bất động sản. Trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 51 Luật Nhà ở 2023, việc quyết định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 51 Luật Nhà ở 2023.

- Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư có sử dụng vốn đầu tư công thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh đề xuất một trong các đơn vị quy định tại khoản 1 Điều 51 Luật Nhà ở 2023 làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở, trừ doanh nghiệp kinh doanh bất động sản và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở.

- Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư không thuộc nguồn vốn quy định tại khoản 2 Điều 51 Luật Nhà ở 2023 thì thẩm quyền quyết định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở được quy định như sau:

+ Trường hợp xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư cho dự án quan trọng quốc gia thì Thủ tướng Chính phủ quyết định hoặc ủy quyền cho Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở;

+ Trường hợp xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư cho dự án không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 51 Luật Nhà ở 2023 thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 51 Luật Nhà ở 2023;

+ Trường hợp pháp luật quy định phải tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở thì thực hiện theo quy định đó.

- Đối với trường hợp giải tỏa, phá dỡ nhà chung cư để xây dựng lại nhà chung cư thì việc lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở được thực hiện theo quy định tại Điều 68 của Luật Nhà ở 2023.

Nhà ở phục vụ tái định cư Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nhà ở phục vụ tái định cư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nhà ở phục vụ tái định cư được chuyển đổi công năng nhà ở không?
Pháp luật
Đối tượng nào thuộc diện được bố trí nhà ở phục vụ tái định cư? Đất tái định cư có phải nộp tiền sử dụng đất không?
Pháp luật
06 hình thức bố trí nhà ở phục vụ tái định cư gồm những gì? Bố trí nhà ở phục vụ tái định cư phải được thực hiện trước khi thu hồi, giải tỏa nhà ở?
Pháp luật
Có phải bố trí nhà ở phục vụ tái định cư đối với hộ gia đình là người đang thuê nhà ở thuộc diện bị Nhà nước thu hồi không?
Pháp luật
Xây dựng nhà ở theo dự án để bán cho người được tái định cư có phải là hình thức bố trí nhà ở phục vụ tái định cư không?
Pháp luật
Việc chuyển đổi công năng từ nhà ở phục vụ tái định cư sang nhà ở xã hội chỉ được thực hiện khi nào?
Pháp luật
Việc chuyển đổi công năng từ nhà ở xã hội sang nhà ở phục vụ tái định cư được thực hiện khi nào?
Pháp luật
Nhà ở phục vụ tái định cư là gì? Quỹ đất để lập dự án đầu tư xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư được xác định như thế nào?
Pháp luật
Nhà ở phục vụ tái định cư có những nguyên tắc phát triển như thế nào theo quy định tại Luật Nhà ở 2023?
Pháp luật
Nguồn vốn để phát triển nhà ở phục vụ tái định cư gồm những loại vốn nào theo quy định mới nhất năm 2024?
Pháp luật
Bố trí nhà ở phục vụ tái định cư từ ngày 01/01/2025 được quy định như thế nào tại Luật Nhà ở 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà ở phục vụ tái định cư
153 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà ở phục vụ tái định cư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà ở phục vụ tái định cư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào