Xác định mức xử phạt hành chính đối với nước thải công nghiệp có nồng độ pH vượt mức quy định như thế nào?

Xin cho hỏi, qua quá trình kiểm tra một doanh nghiệp sản xuất có hành vi xả thải nước thải công nghiệp vào môi trường, kết quả thử nghiệm nước thải cho thấy nồng độ pH trong nước thải công nghiệp vượt quá mức quy định, khối lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) thì bị phạt hành chính thế nào? - Câu hỏi của Khánh từ Đồng Nai

Độ pH trong nước thải công nghiệp có nồng độ vượt mức bao nhiêu thì vi phạm quy định pháp luật?

Theo Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5945:2010 về Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải quy định vê giá trị giới hạn như sau:

Giá trị giới hạn
3.1. Giá trị giới hạn các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm của nước thải công nghiệp khi đổ vào các thủy vực không vượt quá các giá trị tương ứng quy định trong Bảng 1.
3.2. Nước thải công nghiệp có giá trị các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm bằng hoặc nhỏ hơn giá trị quy định trong cột A có thể đổ vào các thủy vực thường được dùng làm nguồn nước cho mục đích sinh hoạt.
3.3. Nước thải công nghiệp có giá trị các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm nhỏ hơn hoặc bằng giá trị quy định trong cột B thì được đổ vào các thủy vực nhận thải khác trừ các thủy vực quy định ở cột A.
3.4. Phương pháp lấy mẫu, phân tích, tính toán, xác định từng thông số và nồng độ cụ thể của các chất ô nhiễm được quy định trong các TCVN hiện hành hoặc do cơ quan có thẩm quyền chỉ định.
Giá trị giới hạn các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp

Như vậy, nồng độ pH trong nước thải công nghiệp có nồng độ vượt 5.5 đến 9 thì vượt mức quy định cho phép.

Xác định mức xử phạt hành chính đối với nước thải công nghiệp có nồng độ pH vượt mức quy định như thế nào?

Xác định mức xử phạt hành chính đối với nước thải công nghiệp có nồng độ pH vượt mức quy định như thế nào?

Xác định mức xử phạt hành chính đối với nước thải công nghiệp có nồng độ pH vượt mức quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 155/2016/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 55/2021/NĐ-CP VB hết hiệu lực: 25/08/2022) quy định về mức độ phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường như sau:

Áp dụng quy chuẩn kỹ thuật môi trường và sử dụng thông số môi trường để xác định hành vi vi phạm hành chính, mức độ vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
...
3. Khi áp dụng hình thức phạt tiền đối với các hành vi xả nước thải (Điều 13 và Điều 14 của Nghị định này) hoặc thải bụi, khí thải (Điều 15 và Điều 16 của Nghị định này) vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường, nếu trong nước thải hoặc bụi, khí thải có cả các thông số môi trường nguy hại, các loại vi khuẩn, các thông số môi trường thông thường vượt quy chuẩn kỹ thuật hoặc giá trị pH nằm ngoài ngưỡng quy chuẩn kỹ thuật thì chọn thông số tương ứng với hành vi vi phạm có mức phạt tiền cao nhất của mẫu nước thải hoặc bụi, khí thải để xử phạt; trường hợp có mức phạt bằng nhau thì thông số nguy hại là thông số để xác định hành vi vi phạm.
Các thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật còn lại của cùng mẫu chất thải đó sẽ bị phạt tăng thêm từ 10% đến 50% mức phạt tiền của hành vi vi phạm đã chọn đối với mỗi thông số môi trường đó nhưng tổng mức phạt tiền đối với mỗi hành vi vi phạm không vượt quá mức phạt tiền tối đa.
Trường hợp một cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung có nhiều điểm xả nước thải hoặc nhiều điểm thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường bị xử phạt theo từng điểm xả, thải đó.
...

Theo đó, nếu các thông số môi trường thông thường vượt quy chuẩn kỹ thuật hoặc giá trị pH nằm ngoài ngưỡng quy chuẩn kỹ thuật thì chọn thông số tương ứng với hành vi vi phạm có mức phạt tiền cao nhất của mẫu nước thải hoặc bụi, khí thải để xử phạt.

Các thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật còn lại của cùng mẫu chất thải đó sẽ bị phạt tăng thêm từ 10% đến 50% mức phạt tiền của hành vi vi phạm đã chọn đối với mỗi thông số môi trường đó nhưng tổng mức phạt tiền đối với mỗi hành vi vi phạm không vượt quá mức phạt tiền tối đa.

Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với tường hợp xả thải nước thải có nồng độ pH vượt mức quy định vào môi trường như thế nào?

Căn cứ Điều 14 Nghị định 155/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi điểm a và điểm d khoản 14 Điều 1 Nghị định 55/2021/NĐ-CP VB hết hiệu lực: 25/08/2022) quy định về mức xử phạt hành chính khi xả nước thải có nồng độ pH vượt mức vào môi trường như sau:

Vi phạm các quy định về xả nước thải có chứa các thông có môi trường nguy hại vào môi trường hoặc xả nước thải có chứa thông số vi sinh vật (Salmonclla, Shigella, Vibrio cholerae) theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế hoặc xả nước thải có pH nằm ngoài ngưỡng quy chuẩn kỹ thuật bị xử phạt như sau:
...
2. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần hoặc xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái phạm, vi phạm nhiều lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
...
13. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
b) Buộc rà soát, cải tạo công trình xử lý nước thải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
d) Buộc phải lắp đặt thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục theo quy định trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này mà tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần.

Theo đó, đối với trường hợp xả nước thải công nghiệp có độ pH vượt mức từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ) thì bị phạt hành chính từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

Ngoài ra, doanh nghiệp còn buộc thực hiện một số biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định nêu trên.

Xử lý nước thải Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Xử lý nước thải
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Công trình, thiết bị xử lý nước thải, khí thải tại chỗ đối với cơ sở sản xuất cần bảo đảm những yêu cầu gì?
Pháp luật
Nhà máy xử lý nước thải có phải là hoạt động công ích không? Giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công thực hiện theo các phương thức nào?
Pháp luật
Khu dân cư như thế nào phải thực hiện xử lý nước thải? Ai có trách nhiệm trong việc xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung?
Pháp luật
Để lựa chọn công nghệ xử lý bùn thải phù hợp có cần phải phân loại bùn thải không? Có bao nhiêu phương án xử lý bùn thải từ hệ thống thoát nước?
Pháp luật
Bùn thải là bùn hữu cơ hay bùn vô cơ từ nhà máy xử lý nước thải? Quy định quản lý hoạt động thoát nước địa phương có bao gồm quản lý bùn thải không?
Pháp luật
Sử dụng nước tuần hoàn là gì? Hoạt động sử dụng nước tuần hoàn có được vay vốn ưu đãi hay không?
Pháp luật
Khu công nghệ cao xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung không đúng quy định pháp luật thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Xử lý nước thải phi tập trung được thực hiện ở khu vực nào? Các giải pháp xử lý nước thải phi tập trung cho hộ gia đình như thế nào?
Pháp luật
Xử lý nước thải có mã ngành kinh tế là bao nhiêu? Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần xử lý nước thải gồm những gì?
Pháp luật
Việc xử lý nước thải phi tập trung theo cụm thường được áp dụng đối với các hộ thoát nước như thế nào?
Pháp luật
Giải pháp xử lý nước thải phi tập trung được áp dụng đối với ai? Căn cứ vào đâu để lựa chọn giải pháp xử lý nước thải phi tập trung?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xử lý nước thải
7,844 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xử lý nước thải

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xử lý nước thải

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào