Xác định học phí đối với trường mầm non, trường THPT, đại học công lập và dân lập dựa theo những nguyên tắc nào?

Tôi muốn biết về các quy định học phí của từng cơ sở giáo dục như: cơ sở giáo dục giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, cơ sở giáo dục đại học công lập và dân lập, tư thục. Những cơ sở này được xác định học phí theo những nguyên tắc nào? Văn bản nào có quy định cụ thể không?

Việc xác định học phí đối với cơ sở giáo dục giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, cơ sở giáo dục đại học công lập và dân lập, tư thục theo các nguyên tắc được quy định cụ thể tại Điều 8 Nghị định 81/2021/NĐ-CP như sau:

Xác định học phí đối với cơ sở giáo dục giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, cơ sở giáo dục đại học công lập và dân lập, tư thục

Xác định học phí đối với cơ sở giáo dục giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, cơ sở giáo dục đại học công lập và dân lập, tư thục

Xác định học phí đối với trường mầm non, trường THPT

Mức thu học phí được xây dựng theo nguyên tắc chia sẻ giữa nhà nước và người học, phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của từng địa bàn dân cư, khả năng đóng góp thực tế của người dân và tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm, lộ trình tính giá dịch vụ giáo dục, đào tạo theo quy định và bảo đảm chất lượng giáo dục.

Xác định học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập

- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (sau đây gọi là cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên) xác định mức học phí không vượt mức trần học phí

- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên xác định mức thu học phí từng ngành theo hệ số điều chỉnh so với mức trần học phí quy định đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp chưa tự bảo đảm chi thường xuyên

- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư được tự xác định mức thu học phí đảm bảo bù đắp chi phí, có tích lũy theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp và các văn bản khác có liên quan.

Xác định học phí đối với trường đại học công lập

- Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và cơ sở giáo dục đại học công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (sau đây gọi là cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên) xác định mức học phí không vượt mức trần học phí

- Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên xác định mức thu học phí từng ngành theo hệ số điều chỉnh so với mức trần học phí quy định đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên

- Đối với chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học công lập đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định hoặc đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn nước ngoài hoặc tương đương, cơ sở giáo dục đại học được tự xác định mức thu học phí của chương trình đó trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ sở giáo dục ban hành, thực hiện công khai giải trình với người học, xã hội.

Xác định học phí đối với cơ sở giáo dục dân lập, tư thục

- Cơ sở giáo dục dân lập, tư thục được quyền chủ động xây dựng mức thu học phí và giá các dịch vụ khác trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo (trừ dịch vụ do Nhà nước định giá) bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy hợp lý, có trách nhiệm công khai, giải trình với người học và xã hội về mức thu học phí, giá các dịch vụ do mình quyết định;

- Cơ sở giáo dục dân lập, tư thục có trách nhiệm thuyết minh chi phí giáo dục, đào tạo bình quân một học sinh, mức thu học phí hàng năm, mức thu học phí toàn cấp học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và toàn khóa học đối với cơ sở giáo dục đại học; thuyết minh lộ trình và tỷ lệ tăng học phí các năm tiếp theo (tỷ lệ tăng hằng năm không quá 15% đối với đào tạo đại học; tỷ lệ tăng không quá 10% đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông) và thực hiện công khai theo quy định của pháp luật và giải trình với người học, xã hội;

- Học sinh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí tại các cơ sở giáo dục dân lập, tư thục được nhà nước chi trả tối đa bằng mức học phí đối với học sinh cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn;

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục tiểu học, quy mô học sinh tiểu học trên địa bàn và định mức học sinh/lớp cấp tiểu học theo quy định để xây dựng tiêu chí xác định các địa bàn không đủ trường công lập trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và quyết định mức hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tại các trường tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập theo từng năm học; kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

Như vậy, trên đây là tất cả các nguyên tắc về việc xác định học phí đối với cơ sở giáo dục giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, cơ sở giáo dục đại học công lập và dân lập, tư thục.

Học phí
Xác định học phí
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Học sinh cấp một có được miễn phí học phí không? Học lớp 1 có bắt buộc học cả ngày ở trường không?
Pháp luật
Mức trần học phí từ năm học 2024 - 2025 khối ngành khoa học xã hội và hành vi, báo chí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên?
Pháp luật
Mức trần học phí khối ngành Y dược đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên năm học 2024 - 2025 là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu tin nhắn thông báo đóng học phí chuẩn, mới nhất năm 2024? Tin nhắn thông báo đóng học phí cần phải có những nội dung nào?
Pháp luật
Khung học phí giáo dục đại học năm học 2023-2024 đến năm học 2026 - 2027 theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP như thế nào?
Pháp luật
Nghị định 97/2023/NĐ-CP quy định mới về học phí năm học 2023-2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP?
Pháp luật
Thành phố Hồ Chí Minh quy định giá trần tiền ăn bán trú và hàng loạt khoản thu trong trường công lập năm học 2023-2024?
Pháp luật
Cơ sở giáo dục dân lập, tư thục tại Hà Nội được phép tăng học phí tối đa bao nhiêu phần trăm?
Pháp luật
Đối tượng được hỗ trợ học phí năm học 2022 -2023 tại thành phố Hà Nội? Mức hỗ trợ học phí năm học 2022-2023 tại Hà Nội là bao nhiêu?
Pháp luật
Sẽ lùi lộ trình học phí đại học 01 năm so với lộ trình học phí quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Học phí
861 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Học phí Xác định học phí
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào