Vùng cấm trong khu vực biên giới biển được hiểu như thế nào? Cơ quan nào có thẩm quyền ra quyết định thiết lập vùng cấm trong khu vực biên giới biển ở lãnh hải?

Cho tôi hỏi vùng cấm trong khu vực biên giới biển được hiểu như thế nào? Tôi thắc mắc cơ quan nào có thẩm quyền ra quyết định thiết lập vùng cấm trong khu vực biên giới biển ở lãnh hải? Quản lý và bảo vệ vùng cấm trong khu vực biên giới biển ở lãnh hải được quy định ra sao? Mong được giải đáp. Đây là câu hỏi của Hương Trà đến từ Bình Thuận.

Vùng cấm trong khu vực biên giới biển được hiểu như thế nào?

Căn cứ khoản 4 Điều 3 Nghị định 71/2015/NĐ-CP quy định vùng cấm trong khu vực biên giới biển như sau:

Vùng cấm trong khu vực biên giới biển là phần lãnh thổ nằm trong địa giới hành chính cấp xã giáp biển, đảo, quần đảo và trong nội thủy được thiết lập để quản lý, bảo vệ, duy trì an ninh, trật tự; phòng, chống, ngăn chặn các hành vi xâm nhập, phá hoại, khai thác, thu thập bí mật nhà nước.

Theo đó, vùng cấm trong khu vực biên giới biển được hiểu là là phần lãnh thổ nằm trong địa giới hành chính cấp xã giáp biển, đảo, quần đảo và trong nội thủy được thiết lập để quản lý, bảo vệ, duy trì an ninh, trật tự; phòng, chống, ngăn chặn các hành vi xâm nhập, phá hoại, khai thác, thu thập bí mật nhà nước.

Vùng cấm khu vực biên giới biển

Vùng cấm khu vực biên giới biển (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có thẩm quyền ra quyết định thiết lập vùng cấm trong khu vực biên giới biển ở lãnh hải?

Căn cứ khoản 1 Điều 12 Nghị định 71/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Thiết lập vùng cấm tạm thời, vùng hạn chế hoạt động ở lãnh hải; xác định vùng cấm, khu vực hạn chế hoạt động trong khu vực biên giới biển
1. Trường hợp chủ quyền, quốc phòng, an ninh và lợi ích quốc gia bị đe dọa hoặc vì đảm bảo an toàn hàng hải, bảo vệ tài nguyên, sinh thái biển, chống ô nhiễm, khắc phục sự cố, thảm họa môi trường biển, phòng chống lây lan dịch bệnh, Thủ tướng Chính phủ ra quyết định thiết lập vùng cấm tạm thời, vùng hạn chế hoạt động ở lãnh hải.
2. Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh và lợi ích quốc gia, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ven biển xác định vùng cấm trong khu vực biên giới biển theo đề nghị của các ngành chức năng sau khi thống nhất với Bộ Chỉ huy Quân sự, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng và Công an cấp tỉnh.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xác định vùng cấm đối với các công trình quốc phòng, công trình biên giới biển liên quan đến quốc phòng, an ninh theo đề nghị của Tư lệnh Quân khu hoặc Tư lệnh Bộ đội Biên phòng và thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ven biển nơi có vùng cấm biết.
4. Khu vực hạn chế hoạt động trong khu vực biên giới biển do Bộ, ngành chủ quản xác định vì lý do bảo vệ tài nguyên, sinh thái biển, chống ô nhiễm, khắc phục sự cố, thảm họa môi trường, trục vớt, tìm kiếm cứu nạn hoặc diễn tập quân sự sau khi thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; đồng thời thông báo cho Bộ Quốc phòng và các cơ quan, lực lượng chức năng hoạt động trong khu vực biên giới biển.
...

Theo đó, trường hợp bạn thắc mắc Thủ tướng Chính phủ ra quyết định thiết lập vùng cấm trong khu vực biên giới biển ở lãnh hải.

Quản lý và bảo vệ vùng cấm trong khu vực biên giới biển ở lãnh hải được quy định ra sao?

Theo khoản 5 Điều 12 Nghị định 71/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Thiết lập vùng cấm tạm thời, vùng hạn chế hoạt động ở lãnh hải; xác định vùng cấm, khu vực hạn chế hoạt động trong khu vực biên giới biển
...
5. Quản lý, bảo vệ vùng cấm tạm thời, vùng hạn chế hoạt động ở lãnh hải; vùng cấm, khu vực hạn chế hoạt động trong khu vực biên giới biển:
a) Quản lý, bảo vệ vùng cấm tạm thời, vùng hạn chế hoạt động ở lãnh hải thực hiện theo quy định pháp luật;
b) Vùng cấm trong khu vực biên giới biển phải có nội quy bảo vệ do người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý vùng cấm đó quy định;
c) Khu vực hạn chế hoạt động phải được xác định cụ thể phạm vi, thời gian, nội dung hạn chế hoạt động của người, phương tiện;
d) Người, phương tiện vào vùng cấm, khu vực hạn chế hoạt động phải được người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý vùng cấm đó cho phép;
đ) Quyết định vùng cấm, khu vực hạn chế hoạt động phải được thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ven biển, Cục Hàng hải Việt Nam, Tổng cục Thủy sản và các đối tượng có liên quan biết để thực hiện.
...

Theo đó, quản lý và bảo vệ vùng cấm trong khu vực biên giới biển ở lãnh hải được quy định như trên.

Khu vực biên giới biển
Lãnh hải Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Lãnh hải Việt Nam rộng bao nhiêu hải lý?
Pháp luật
Tổ chức đưa người Việt Nam vào khu vực biên giới biển có phải thông báo ngay cho đồn Biên phòng hay không?
Pháp luật
Xây nhà nghỉ, khách sạn trong khu vực biên giới biển có phải thông báo bằng văn bản cho đồn Biên phòng không và có được miễn cấp giấy phép xây dựng không?
Pháp luật
Đi qua lãnh hải là gì? Việc đi qua lãnh hải có phải thực hiện liên tục và nhanh chóng hay không?
Pháp luật
Việc đi qua không gây hại trong lãnh hải được thực hiện như thế nào? Tàu thuyền của tất cả các quốc gia được hưởng quyền?
Pháp luật
Người trong khu vực biên giới biển phải chịu sự huy động, chỉ huy, điều hành của cơ quan nào khi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, thảm họa môi trường?
Pháp luật
Tổ chức, cá nhân nước ngoài có được độc lập nghiên cứu khoa học trong nội thủy, lãnh hải Việt Nam không?
Pháp luật
Luật Biển Việt Nam 2012 được Quốc hội khóa XIII thông qua có hiệu lực thi hành từ ngày nào? Phạm vi điều chỉnh ra sao?
Pháp luật
Theo Nghị định 71/2015/NĐ-CP, người phát hiện thiên tai, hỏa hoạn, thảm họa môi trường trong khu vực biên giới biển có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Theo Nghị định 71/2015/NĐ-CP, mẫu biển báo trong khu vực biên giới biển do cơ quan nào quy định?
Pháp luật
Đi qua không gây hại trong lãnh hải Việt Nam được hiểu như thế nào? Nghĩa vụ khi đi qua không gây hại trong lãnh hải Việt Nam là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khu vực biên giới biển
4,882 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khu vực biên giới biển Lãnh hải Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khu vực biên giới biển Xem toàn bộ văn bản về Lãnh hải Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào