Vốn FDI là gì? Doanh nghiệp FDI đầu tư theo hình thức nào? Điều kiện góp vốn của doanh nghiệp FDI?
Vốn FDI là gì? Doanh nghiệp FDI đầu tư theo hình thức nào?
Theo khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
Doanh nghiệp FDI (Foreign Direct Investment) là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Vốn FDI là phần tiền được đầu tư trực tiếp từ tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là một hình thức đầu tư quan trọng trong nền kinh tế quốc tế, trong đó chủ đầu tư lập nhà xưởng, cơ sở kinh doanh và trực tiếp quản lý, điều hành để có lợi nhuận, từ đó tác động tích cực đến nền kinh tế của quốc gia.
Về hình thức đầu tư mà Doanh nghiệp FDI có thể đầu tư vào Việt Nam được quy định tại Điều 21 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:
Hình thức đầu tư
1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
2. Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
3. Thực hiện dự án đầu tư.
4. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
5. Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.
Theo đó, Doanh nghiệp FDI có thể đầu tư vào Việt Nam theo một trong các hình thức sau:
- Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
- Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
- Thực hiện dự án đầu tư.
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.
Vốn FDI là gì? Doanh nghiệp FDI đầu tư theo hình thức nào? Điều kiện góp vốn của doanh nghiệp FDI? (hình từ internet)
Điều kiện thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn của doanh nghiệp FDI?
Theo Điều 65 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về điều kiện, nguyên tắc thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn của doanh nghiệp FDI (tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) như sau:
- Nhà đầu tư trong nước đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong tổ chức kinh tế đã thành lập tại Việt Nam thực hiện theo các điều kiện, thủ tục quy định tại Luật Doanh nghiệp và pháp luật tương ứng đối với từng loại hình tổ chức kinh tế.
- Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trên thị trường chứng khoán thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
- Doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, người đại diện phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp phải tuân thủ điều kiện, thủ tục theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật khác có liên quan khi thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế hoặc chuyển nhượng phần vốn góp, cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác.
- Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong tổ chức kinh tế đã thành lập tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư, gồm:
+ Các điều kiện về tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong tổ chức kinh tế đã thành lập tại Việt Nam theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Luật Đầu tư và các Điều 15, 16 và 17 của Nghị định này;
+ Điều kiện về bảo đảm quốc phòng, an ninh và điều kiện sử dụng đất đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong trường hợp tổ chức kinh tế đó có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, trừ tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế được thành lập theo quy định của Chính phủ.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài nhận cổ phần, phần vốn góp trong tổ chức kinh tế đã thành lập tại Việt Nam thông qua hợp đồng trao đổi, tặng cho, hợp đồng chuyển quyền sở hữu khác theo quy định của pháp luật hoặc thông qua việc thừa kế phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 4 Điều này và thực hiện thủ tục theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
Doanh nghiệp FDI có được mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế nào?
Theo Điều 23 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:
Doanh nghiệp FDI phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
(1) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
(2) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm (1) khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
(3) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm (2) khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Như vậy, doanh nghiệp FDI được đầu tư mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nhận thức trong triết học là gì? Ví dụ về nhận thức? Bao nhiêu tuổi có năng lực hành vi dân sự đầy đủ?
- Đánh giá ban đầu là gì? Ai sẽ có trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá ban đầu dự án đầu tư công?
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực gì?
- Tổ chức kinh tế sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử lập hóa đơn như nào?
- Mẫu Báo cáo kết quả xem xét giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng của Đảng ủy cơ sở là mẫu nào? Tải về?