Vợ thương binh khi đổi thẻ căn cước công dân có được miễn lệ phí không? Nếu không thì mức lệ phí phải đóng là bao nhiêu?
Thẻ căn cước công dân được đổi trong những trường hợp nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 về các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:
Các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
b) Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
c) Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
d) Xác định lại giới tính, quê quán;
đ) Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;
e) Khi công dân có yêu cầu.
2. Thẻ Căn cước công dân được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
a) Bị mất thẻ Căn cước công dân;
b) Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.
Theo đó, thẻ căn cước công dân được đổi trong những trường hợp sau:
+ Khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
+ Thẻ căn cước công dân bị hư hỏng không sử dụng được.
+ Công dân thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng.
+ Công dân xác định lại giới tính, quê quán.
+ Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;
+ Khi công dân có yêu cầu.
Vợ thương binh khi đổi thẻ căn cước công dân có được miễn lệ phí không? Nếu không thì mức lệ phí phải đóng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Vợ thương binh khi đổi thẻ căn cước công dân có được miễn lệ phí không?
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC về các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí như sau:
Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí
1. Các trường hợp miễn lệ phí
a) Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
b) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
c) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
2. Các trường hợp không phải nộp lệ phí
a) Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu theo quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 2 Điều 32 Luật căn cước công dân;
b) Đổi thẻ căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật căn cước công dân;
c) Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.
Theo quy định trên, vợ thương binh không thuộc đối tượng được miễn lệ phí khi đổi thẻ căn cước công dân. Do đó, khi đổi thẻ căn cước công dân thì vợ thương binh vẫn phải nộp lệ phí theo quy định.
Tuy nhiên, nếu vợ thương binh đổi thẻ căn cước công dân thuộc một trong những trường hợp sau thì sẽ không phải nộp lệ phí:
+ Đổi thẻ căn cước công dân khi đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
+ Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.
Mức lệ phí khi đổi thẻ căn cước công dân là bao nhiêu?
Theo quy định tại STT 26 khoản 1 Điều 1 Thông tư 44/2023/TT-BTC thì từ ngày 01/07/2023 đến hết ngày 31/12/2023, lệ phí cấp căn cước công dân bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư số 59/2019/TT-BTC.
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 59/2019/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí như sau:
Mức thu lệ phí
1. Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
2. Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
3. Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
Như vậy, từ ngày 01/07/2023 đến hết ngày 31/12/2023 thì mức lệ phí đổi thẻ căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu là 25.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- DAV là đại học gì? Ban Giám đốc Học viện Ngoại giao gồm những ai? Những nhiệm vụ và quyền hạn của Học viện Ngoại giao?
- Đại lý thuế có cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế thay người nộp thuế?
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
- Giám đốc quản lý dự án hạng 2 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực như thế nào?