Vợ chồng có thể đồng thời là thành viên của Hội đồng thành viên trong doanh nghiệp nhà nước hay không?

Vợ chồng có thể đồng thời là thành viên của Hội đồng thành viên trong doanh nghiệp nhà nước hay không? Thành viên Hội đồng thành viên doanh nghiệp nhà nước bị miễn nhiệm trong những trường hợp nào? câu hỏi của chị H (Nha Trang).

Vợ chồng có thể đồng thời là thành viên của Hội đồng thành viên trong doanh nghiệp nhà nước hay không?

Tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng thành viên được nêu tại Điều 93 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng thành viên
1. Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.
2. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề hoạt động của doanh nghiệp.
3. Không phải là người có quan hệ gia đình của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu; thành viên Hội đồng thành viên; Giám đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng của công ty; Kiểm soát viên công ty.
4. Không phải là người quản lý doanh nghiệp thành viên.
5. Trừ Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên khác của Hội đồng thành viên có thể kiêm Giám đốc, Tổng giám đốc công ty đó hoặc công ty khác không phải là doanh nghiệp thành viên theo quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu.
6. Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc của doanh nghiệp nhà nước.
7. Tiêu chuẩn và điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.

Theo đó, thành viên Hội đồng thành viên không được là người có quan hệ gia đình của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu; thành viên Hội đồng thành viên; Giám đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng của công ty; Kiểm soát viên công ty.

Dẫn chiếu đến Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
22. Người có quan hệ gia đình bao gồm: vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ, con đẻ, con nuôi, con rể, con dâu, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu, anh ruột của vợ, anh ruột của chồng, chị ruột của vợ, chị ruột của chồng, em ruột của vợ, em ruột của chồng.

Như vậy, vợ chồng không thể đồng thời là thành viên của Hội đồng thành viên trong doanh nghiệp nhà nước.

Vợ chồng có thể đồng thời là thành viên của Hội đồng thành viên trong doanh nghiệp nhà nước hay không?

Vợ chồng có thể đồng thời là thành viên của Hội đồng thành viên trong doanh nghiệp nhà nước hay không? (hình từ internet)

Thành viên Hội đồng thành viên doanh nghiệp nhà nước bị miễn nhiệm trong những trường hợp nào?

Thành viên Hội đồng thành viên doanh nghiệp nhà nước bị miễn nhiệm trong những trường hợp được quy định tại Điều 94 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Miễn nhiệm, cách chức thành viên Hội đồng thành viên
1. Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng thành viên bị miễn nhiệm trong trường hợp sau đây:
a) Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 93 của Luật này;
b) Có đơn xin từ chức và được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận bằng văn bản;
c) Có quyết định điều chuyển, bố trí công việc khác hoặc nghỉ hưu;
d) Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận công việc được giao;
đ) Không đủ sức khỏe hoặc không còn uy tín để giữ chức vụ thành viên Hội đồng thành viên.
2. Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng thành viên bị cách chức trong trường hợp sau đây:
a) Công ty không hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch hằng năm, không bảo toàn và phát triển vốn đầu tư theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu mà không giải trình được nguyên nhân khách quan hoặc giải trình nguyên nhân nhưng không được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận;
b) Bị Tòa án kết án và bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
c) Không trung thực trong thực thi quyền, nghĩa vụ hoặc lạm dụng địa vị, chức vụ, sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; báo cáo không trung thực tình hình tài chính và kết quả sản xuất, kinh doanh của công ty.
...

Theo đó, thành viên Hội đồng thành viên doanh nghiệp nhà nước bị miễn nhiệm trong những trường hợp sau:

- Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 93 của Luật này;

- Có đơn xin từ chức và được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận bằng văn bản;

- Có quyết định điều chuyển, bố trí công việc khác hoặc nghỉ hưu;

- Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận công việc được giao;

- Không đủ sức khỏe hoặc không còn uy tín để giữ chức vụ thành viên Hội đồng thành viên.

Việc tuyển chọn người thay thế thành viên Hội đồng thành viên doanh nghiệp nhà nước được thực hiện sau bao lâu kể từ khi người đó bị miễn nhiệm?

Việc tuyển chọn người thay thế thành viên Hội đồng thành viên doanh nghiệp nhà nước được quy định tại Điều 94 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Miễn nhiệm, cách chức thành viên Hội đồng thành viên
1. Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng thành viên bị miễn nhiệm trong trường hợp sau đây:
a) Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 93 của Luật này;
b) Có đơn xin từ chức và được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận bằng văn bản;
c) Có quyết định điều chuyển, bố trí công việc khác hoặc nghỉ hưu;
d) Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận công việc được giao;
đ) Không đủ sức khỏe hoặc không còn uy tín để giữ chức vụ thành viên Hội đồng thành viên.
2. Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng thành viên bị cách chức trong trường hợp sau đây:
a) Công ty không hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch hằng năm, không bảo toàn và phát triển vốn đầu tư theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu mà không giải trình được nguyên nhân khách quan hoặc giải trình nguyên nhân nhưng không được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận;
b) Bị Tòa án kết án và bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
c) Không trung thực trong thực thi quyền, nghĩa vụ hoặc lạm dụng địa vị, chức vụ, sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; báo cáo không trung thực tình hình tài chính và kết quả sản xuất, kinh doanh của công ty.
3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có quyết định miễn nhiệm hoặc cách chức Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng thành viên, cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, quyết định tuyển chọn, bổ nhiệm người khác thay thế.

Như vậy, trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có quyết định miễn nhiệm thành viên khác của Hội đồng thành viên, cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, quyết định tuyển chọn, bổ nhiệm người khác thay thế.

Hội đồng thành viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty hợp danh triệu tập họp Hội đồng thành viên khi nào? Đại diện cho công ty với tư cách gì?
Pháp luật
Mẫu biên bản họp hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp mới nhất 2024?
Pháp luật
Mẫu biên bản họp hội đồng thành viên Công ty TNHH mới nhất? Tải mẫu biên bản họp hội đồng thành viên Công ty TNHH ở đâu?
Pháp luật
Hợp đồng của công ty TNHH hai thành viên trở lên với Tổng giám đốc công ty có cần phải được Hội đồng thành viên chấp thuận không?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có bắt buộc phải thành lập Hội đồng thành viên hay không? Hội đồng thành viên được phép có tối đa và tối thiểu bao nhiêu thành viên trong hội đồng?
Pháp luật
Khi nào công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là tổ chức có Hội đồng thành viên theo quy định?
Pháp luật
Kiến nghị bổ sung chương trình họp Hội đồng thành viên trước khi bắt đầu cuộc họp thì có được chấp thuận không?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng thành viên của doanh nghiệp nhà nước được kiêm Giám đốc của công ty khác không?
Pháp luật
Mẫu Đơn yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Hội đồng thành viên Công ty TNHH 2TV về sửa đổi Điều lệ công ty?
Pháp luật
Mẫu Đơn yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Hội đồng thành viên Công ty TNHH 2 thành viên trở lên mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hội đồng thành viên
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
1,391 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hội đồng thành viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hội đồng thành viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào