Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương do ai bổ nhiệm, miễn nhiệm? Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát quân sự trung ương gồm có những cơ quan nào?
Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương do ai bổ nhiệm, miễn nhiệm?
Căn cứ vào Điều 69 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương như sau:
Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương
1. Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương là Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
2. Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch công tác và xây dựng Viện kiểm sát quân sự; quyết định các vấn đề về công tác của Viện kiểm sát quân sự trung ương;
b) Báo cáo công tác của Viện kiểm sát quân sự trước Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
c) Đề nghị Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực; Kiểm sát viên, Điều tra viên của Viện kiểm sát quân sự;
d) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Kiểm tra viên các ngạch Viện kiểm sát quân sự;
đ) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và sự phân công của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
3. Nhiệm kỳ của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.
Như vậy, Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương là Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương do ai bổ nhiệm, miễn nhiệm? (Hình từ Internet)
Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát quân sự trung ương gồm có những cơ quan nào?
Căn cứ vào Điều 52 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát quân sự trung ương như sau:
Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát quân sự trung ương
1. Viện kiểm sát quân sự trung ương thuộc cơ cấu Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
2. Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát quân sự trung ương gồm có:
a) Ủy ban kiểm sát;
b) Văn phòng;
c) Cơ quan điều tra;
d) Các phòng và tương đương.
3. Viện kiểm sát quân sự trung ương có Viện trưởng, các Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên; Thủ trưởng, các Phó thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, quân nhân khác, công chức, viên chức và người lao động khác.
Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát quân sự trung ương gồm có:
- Ủy ban kiểm sát;
- Văn phòng;
- Cơ quan điều tra;
- Các phòng và tương đương.
Viện kiểm sát quân sự trung ương có Viện trưởng, các Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên; Thủ trưởng, các Phó thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, quân nhân khác, công chức, viên chức và người lao động khác.
Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát quân sự trung ương gồm có những ai?
Căn cứ vào Điều 53 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát quân sự trung ương như sau:
Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát quân sự trung ương
1. Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát quân sự trung ương gồm có:
a) Viện trưởng;
b) Các Phó Viện trưởng;
c) Một số Kiểm sát viên.
2. Số lượng thành viên Ủy ban kiểm sát, các Kiểm sát viên quy định tại điểm c khoản 1 Điều này do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương.
3. Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát quân sự trung ương họp do Viện trưởng chủ trì để thảo luận và quyết định những vấn đề sau đây:
a) Chương trình, kế hoạch công tác của Viện kiểm sát quân sự;
b) Báo cáo của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương trước Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về công tác của Viện kiểm sát quân sự;
c) Kiến nghị của Viện kiểm sát quân sự trung ương với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc đấu tranh phòng, chống tội phạm trong quân đội;
d) Xét tuyển người đang công tác tại Viện kiểm sát quân sự trung ương đủ điều kiện dự thi vào ngạch Kiểm sát viên cao cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên sơ cấp;
đ) Xem xét, đề nghị Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương trình Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Kiểm sát viên cao cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên sơ cấp đang công tác tại Viện kiểm sát quân sự trung ương.
4. Ủy ban kiểm sát ban hành nghị quyết khi thực hiện thẩm quyền tại khoản 3 Điều này. Nghị quyết của Ủy ban kiểm sát phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo phía có ý kiến của Viện trưởng. Nếu Viện trưởng không nhất trí với ý kiến của đa số thành viên Ủy ban kiểm sát thì thực hiện theo quyết định của đa số, nhưng có quyền báo cáo Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
5. Theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương, Ủy ban kiểm sát thảo luận, cho ý kiến về các vụ án hình sự phức tạp để Viện trưởng xem xét, quyết định.
Như vậy, Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát quân sự trung ương gồm có:
- Viện trưởng;
- Các Phó Viện trưởng;
- Một số Kiểm sát viên.
- Số lượng thành viên Ủy ban kiểm sát, các Kiểm sát viên quy định tại điểm c khoản 1 Điều này do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/TV/240219/vien-kiem-sat-quan-su-trung-uong.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TV/240215/vien-kiem-sat-quan-su-khu-vuc.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/BN/2024/130124/Vien-truong-Vien-KSQS-Quan-su-Quan-khu-4.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/BN/2024/130124/Vien-truong-Vien-KSQS-Quan-khu-7.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/BN/2024/130124/Vien-KSQS-Quan-khu-7.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/BN/2024/130124/Vien-truong-Vien-KSQS-Quan-su-TW.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TK/vien-kiem-sat-quan-su-18.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/TV/231109/vien-truong-vien-kiem-sat-quan-su-trung-uong.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/bo-sung-nhiem-vu.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TN/271022/Vien-kiem-sat-5.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Điều ước quốc tế chỉ được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam sau khi đã được chuyển hóa vào pháp luật Việt Nam đúng không?
- Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong nội địa sử dụng loại hóa đơn nào? Thời điểm lập hóa đơn đối với hoạt động bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ là khi nào?
- Người đã nhập quốc tịch Việt Nam có thể bị tước quốc tịch trong những trường hợp nào theo quy định của pháp luật?
- Thiết kế nội thất có phải là dịch vụ kiến trúc không? Để được hành nghề thiết kế nội thất thì tổ chức, cá nhân phải đáp ứng được điều kiện gì?
- Hình thức xử phạt chính đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai là hình thức phạt tiền đúng không?