Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện có từ bao nhiêu biên chế trở lên thì được có tối đa 3 Phó Viện trưởng?

Cho tôi hỏi tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện gồm bao nhiêu bộ phận? Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện có từ bao nhiêu biên chế trở lên thì được có tối đa 3 Phó Viện trưởng? Câu hỏi của anh NKV từ Phan Thiết.

Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện gồm bao nhiêu bộ phận?

Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện được quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy định cơ cấu bộ máy làm việc, cơ cấu lãnh đạo, quản lý về công chức, viên chức của Viện kiểm sát nhân dân các cấp ban hành kèm theo Quyết định 189/QĐ-VKSTC năm 2020 như sau:

Cơ cấu bộ máy làm việc, cơ cấu lãnh đạo, quản lý và công chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện
1. Cơ cấu bộ máy làm việc:
a) Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện gồm có 03 bộ phận, cụ thể như sau:
- Bộ phận Văn phòng tổng hợp, thống kê tội phạm, giải quyết và kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp (gọi tắt là: Bộ phận Văn phòng tổng hợp);
- Bộ phận Thực hành quyền công tố, kiểm sát việc tiếp nhận giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố; thực hành quyền công tố, kiểm sát việc khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử sơ thẩm án hình sự, kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự (gọi tắt là: Bộ phận Thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp trong lĩnh vực hình sự);
- Bộ phận Kiểm sát việc giải quyết các vụ án hành chính, vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và những việc khác theo quy định của pháp luật; kiểm sát việc thi hành án dân sự, hành chính (gọi tắt là: Bộ phận Kiểm sát hoạt động tư pháp trong lĩnh vực dân sự, hành chính).
b) Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện có từ 30 biên chế trở lên và có số lượng án hình sự khởi tố mới bình quân 03 năm gần nhất từ 500 vụ/năm trở lên hoặc thụ lý, giải quyết số lượng vụ, việc dân sự, vụ án hành chính từ 3000 vụ/năm trở lên được thành lập 03 phòng, gồm:
...

Như vậy, theo quy định, tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện gồm có 03 bộ phận, cụ thể như sau:

(1) Bộ phận Văn phòng tổng hợp, thống kê tội phạm, giải quyết và kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp;

(2) Bộ phận Thực hành quyền công tố, kiểm sát việc tiếp nhận giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm và kiến nghị khởi tố; thực hành quyền công tố, kiểm sát việc khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử sơ thẩm án hình sự, kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự;

(3) Bộ phận Kiểm sát việc giải quyết các vụ án hành chính, vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và những việc khác theo quy định của pháp luật; kiểm sát việc thi hành án dân sự, hành chính.

Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện có từ bao nhiêu biên chế trở lên thì được có tối đa 3 Phó Viện trưởng?

Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện gồm bao nhiêu bộ phận? (Hình từ Internet)

Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện có từ bao nhiêu biên chế trở lên thì được có tối đa 3 Phó Viện trưởng?

Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện được quy định tại Điều 6 Quy định cơ cấu bộ máy làm việc, cơ cấu lãnh đạo, quản lý về công chức, viên chức của Viện kiểm sát nhân dân các cấp ban hành kèm theo Quyết định 189/QĐ-VKSTC năm 2020 như sau:

Cơ cấu bộ máy làm việc, cơ cấu lãnh đạo, quản lý và công chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện
...
2. Cơ cấu lãnh đạo, quản lý:
a) Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện có đến 09 biên chế được cơ cấu Viện trưởng và 01 Phó Viện trưởng;
b) Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện có từ 10 đến 19 biên chế được cơ cấu Viện trưởng và không quá 02 Phó Viện trưởng;
c) Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện có từ 20 biên chế trở lên được cơ cấu Viện trưởng và không quá 03 Phó Viện trưởng;
d) Cơ cấu lãnh đạo, quản lý cấp phòng tại các Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện được thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 3 Quy định này.
3. Cơ cấu công chức:
Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện có Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, Chuyên viên các ngạch; công chức chuyên môn nghiệp vụ, công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm làm kế toán, văn thư, lưu trữ và các nhiệm vụ khác do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện phân công.

Như vậy, theo quy định, Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện có từ 20 biên chế trở lên thì được cơ cấu Viện trưởng và không quá 03 Phó Viện trưởng.

Cơ cấu công chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện được quy định thế nào?

Cơ cấu công chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện được quy định tại khoản 3 Điều 6 Quy định cơ cấu bộ máy làm việc, cơ cấu lãnh đạo, quản lý về công chức, viên chức của Viện kiểm sát nhân dân các cấp ban hành kèm theo Quyết định 189/QĐ-VKSTC năm 2020 như sau:

Cơ cấu bộ máy làm việc, cơ cấu lãnh đạo, quản lý và công chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện
...
2. Cơ cấu lãnh đạo, quản lý:
a) Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện có đến 09 biên chế được cơ cấu Viện trưởng và 01 Phó Viện trưởng;
b) Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện có từ 10 đến 19 biên chế được cơ cấu Viện trưởng và không quá 02 Phó Viện trưởng;
c) Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện có từ 20 biên chế trở lên được cơ cấu Viện trưởng và không quá 03 Phó Viện trưởng;
d) Cơ cấu lãnh đạo, quản lý cấp phòng tại các Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện được thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 3 Quy định này.
3. Cơ cấu công chức:
Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện có Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, Chuyên viên các ngạch; công chức chuyên môn nghiệp vụ, công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm làm kế toán, văn thư, lưu trữ và các nhiệm vụ khác do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện phân công.

Như vậy, theo quy định, cơ cấu công chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện gồm có:

(1) Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, Chuyên viên các ngạch;

(2) Công chức chuyên môn nghiệp vụ, công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm làm kế toán, văn thư, lưu trữ;

(3) Các nhiệm vụ khác do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện phân công.

Viện kiểm sát nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Kiểm tra viên Viện kiểm sát nhân dân
Pháp luật
Điểm thi Kiểm tra viên chính Kiểm tra viên cao cấp năm 2024 như thế nào? Phúc khảo điểm thi Kiểm tra viên chính Kiểm tra viên cao cấp năm 2024?
Pháp luật
Tiêu chuẩn về trình độ học vấn của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh là gì? Ai có thẩm quyền bổ nhiệm Viện trưởng VKSND tỉnh?
Pháp luật
Giải đáp vướng mắc về việc thực hiện Bộ luật Dân sự năm 2015 của Viện kiểm sát nhân dân tối cao tại Công văn 3854 thế nào?
Pháp luật
Mẫu quyết định về việc cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản từ 1/8/2024 như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký dự tuyển Công chức làm nghiệp vụ Kiểm sát 2024 tại Đà Nẵng như thế nào? Địa điểm tiếp nhận hồ sơ ở đâu?
Pháp luật
Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tuyển dụng công chức tại Đà Nẵng 2024? Chỉ tiêu tuyển dụng là bao nhiêu?
Pháp luật
Các chức danh tư pháp trong Viện kiểm sát nhân dân gồm có các chức danh nào? Việc quản lý công chức, viên chức và người lao động khác của Viện kiểm sát nhân dân được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Người thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Viện kiểm sát nhân dân tối cao là ai?
Pháp luật
Ngày truyền thống của Viện kiểm sát nhân dân là ngày bao nhiêu? Viện kiểm sát nhân dân thực hiện những chức năng nào?
Pháp luật
Khi phát hiện bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật có vi phạm thì VKS làm Báo cáo hay Thông báo phát hiện vi phạm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Viện kiểm sát nhân dân
1,648 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viện kiểm sát nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Viện kiểm sát nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào