Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam là cơ quan có chức năng gì? Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam do ai bổ nhiệm, miễn nhiệm?
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam là cơ quan có chức năng gì?
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam là cơ quan có chức năng được quy định tại Điều 1 Nghị định 108/2022/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/01/2023) như sau:
Vị trí và chức năng
1. Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam là cơ quan thuộc Chính phủ, thực hiện chức năng nghiên cứu những vấn đề cơ bản về khoa học xã hội; cung cấp luận cứ khoa học cho Đảng và Nhà nước trong việc hoạch định đường lối, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển nhanh và bền vững của đất nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa; tư vấn về chính sách phát triển trong lĩnh vực khoa học xã hội; đào tạo nhân lực có trình độ cao về khoa học xã hội theo quy định của pháp luật.
2. Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam có tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh là: Vietnam Academy of Social Sciences, viết tắt là VASS.
Theo quy định trên, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam có những chức năng sau:
- Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về khoa học xã hội.
- Cung cấp luận cứ khoa học cho Đảng và Nhà nước trong việc hoạch định đường lối, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển nhanh và bền vững của đất nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Tư vấn về chính sách phát triển trong lĩnh vực khoa học xã hội.
- Đào tạo nhân lực có trình độ cao về khoa học xã hội theo quy định của pháp luật.
Trước đây, chức năng của Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam được căn cứ vào Điều 1 Nghị định 99/2017/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ 01/01/2023) như sau:
Vị trí và chức năng
1. Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam là cơ quan thuộc Chính phủ, thực hiện chức năng nghiên cứu những vấn đề cơ bản về khoa học xã hội; cung cấp luận cứ khoa học cho Đảng và Nhà nước trong việc hoạch định đường lối, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển nhanh và bền vững của đất nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa; tư vấn về chính sách phát triển trong lĩnh vực khoa học xã hội; đào tạo nhân lực có trình độ cao về khoa học xã hội theo quy định của pháp luật.
2. Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam có tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh là: Viet Nam Academy of Social Sciences, viết tắt là VASS.
Như vậy, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam (có tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh là: Viet Nam Academy of Social Sciences, viết tắt là VASS).
Là cơ quan thuộc Chính phủ, thực hiện chức năng nghiên cứu những vấn đề cơ bản về khoa học xã hội; cung cấp luận cứ khoa học cho Đảng và Nhà nước trong việc hoạch định đường lối, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển nhanh và bền vững của đất nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Tư vấn về chính sách phát triển trong lĩnh vực khoa học xã hội; đào tạo nhân lực có trình độ cao về khoa học xã hội theo quy định của pháp luật.
Về nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam thì anh có thể tham khảo tại Điều 2 Nghị định 99/2017/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ 01/01/2023) anh nha.
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam là cơ quan có chức năng gì?
(Hình từ Internet)
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam có bao nhiêu cơ quan trực thuộc?
Cơ cấu tổ chức của Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam được quy định tại Điều 3 Nghị định 108/2022/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/01/2023) như sau:
Cơ cấu tổ chức
1. Ban Tổ chức - Cán bộ.
2. Ban Kế hoạch - Tài chính.
3. Ban Quản lý Khoa học.
4. Ban Hợp tác quốc tế.
5. Văn phòng.
6. Viện Triết học.
7. Viện Nhà nước và Pháp luật.
8. Viện Kinh tế Việt Nam.
9. Viện Xã hội học.
10. Viện Nghiên cứu Văn hóa.
11. Viện Nghiên cứu Con người.
12. Viện Tâm lý học.
13. Viện Sử học.
14. Viện Văn học.
15. Viện Ngôn ngữ học.
16. Viện Nghiên cứu Hán - Nôm.
17. Viện Dân tộc học.
18. Viện Khảo cổ học.
19. Viện Nghiên cứu Tôn giáo.
20. Viện Địa lý nhân văn.
21. Viện Nghiên cứu Gia đình và Giới.
22. Viện Khoa học xã hội vùng Nam Bộ.
23. Viện Khoa học xã hội vùng Trung Bộ.
24. Viện Khoa học xã hội vùng Tây Nguyên.
25. Viện Nghiên cứu Phát triển bền vững Vùng.
26. Viện Kinh tế và Chính trị thế giới.
27. Viện Nghiên cứu Trung Quốc.
28. Viện Nghiên cứu Đông Bắc Á.
29. Viện Nghiên cứu Đông Nam Á.
30. Viện Nghiên cứu Nam Á, Tây Á và Châu Phi.
31. Viện Nghiên cứu Châu Âu.
32. Viện Nghiên cứu Châu Mỹ.
33. Viện Thông tin Khoa học xã hội.
34. Trung tâm Ứng dụng Công nghệ thông tin.
35. Học viện Khoa học xã hội.
36. Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam.
37. Tạp chí Khoa học xã hội Việt Nam.
38. Nhà xuất bản Khoa học xã hội.
Các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 5 Điều này là các đơn vị chuyên môn giúp việc cho Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam. Văn phòng được tổ chức 10 phòng.
Các đơn vị quy định từ khoản 6 đến khoản 34 Điều này là các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
Các đơn vị quy định từ khoản 35 đến khoản 38 Điều này là các đơn vị sự nghiệp công lập khác.
Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc.
Như vậy, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam có 38 cơ quan, đơn vị trực thuộc.
Trước đây, cơ cấu tổ chức của Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam được quy định tại Điều 3 Nghị định 99/2017/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ 01/01/2023) như sau:
Cơ cấu tổ chức
1. Ban Tổ chức - Cán bộ.
2. Ban Kế hoạch - Tài chính.
3. Ban Quản lý Khoa học.
4. Ban Hợp tác quốc tế.
5. Văn phòng.
6. Viện Triết học.
7. Viện Nhà nước và Pháp luật.
8. Viện Kinh tế Việt Nam.
9. Viện Xã hội học.
10. Viện Nghiên cứu Văn hóa.
11. Viện Nghiên cứu Con người.
12. Viện Tâm lý học.
13. Viện Sử học.
14. Viện Văn học.
15. Viện Ngôn ngữ học,
16. Viện Nghiên cứu Hán - Nôm.
17. Viện Dân tộc học.
18. Viện Khảo cổ học.
19. Viện Nghiên cứu Tôn giáo,
20. Viện Nghiên cứu Kinh thành.
21. Viện Địa lý nhân văn.
22. Viện Nghiên cứu Gia đình và Giới.
23. Viện Khoa học xã hội vùng Nam Bộ.
24. Viện Khoa học xã hội vùng Trung Bộ.
25. Viện Khoa học xã hội vùng Tây Nguyên.
26. Viện Nghiên cứu Phát triển bền vững Vùng.
27. Viện Kinh tế và Chính trị thế giới.
28. Viện Nghiên cứu Trung Quốc.
29. Viện Nghiên cứu Đông Bắc Á.
30. Viện Nghiên cứu Đông Nam Á.
31. Viện Nghiên cứu Ấn Độ và Tây Nam Á.
32. Viện Nghiên cứu Châu Âu.
33. Viện Nghiên cứu Châu Mỹ.
34. Viện Nghiên cứu Châu Phi và Trung Đông.
35. Viện Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam.
36. Viện Thông tin Khoa học xã hội.
37. Trung tâm Phân tích và Dự báo
38. Trung tâm Ứng dụng Công nghệ thông tin.
39. Học viện Khoa học xã hội.
40. Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam.
41. Tạp chí Khoa học xã hội Việt Nam.
42. Nhà xuất bản Khoa học xã hội.
Các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 5 Điều này là các đơn vị chuyên môn giúp việc cho Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam. Văn phòng được tổ chức 10 phòng.
Các đơn vị quy định từ khoản 6 đến khoản 38 Điều này là các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
Các đơn vị quy định từ khoản 39 đến khoản 42 Điều này là các đơn vị sự nghiệp công lập khác.
Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc.
Như vậy, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam có 42 cơ quan, đơn vị trực thuộc.
Các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 5 Điều này là các đơn vị chuyên môn giúp việc cho Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam. Văn phòng được tổ chức 10 phòng.
Các đơn vị quy định từ khoản 6 đến khoản 38 Điều này là các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
Các đơn vị quy định từ khoản 39 đến khoản 42 Điều này là các đơn vị sự nghiệp công lập khác.
Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam do ai bổ nhiệm, miễn nhiệm?
Thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam được quy định tại Điều 4 Nghị định 108/2022/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 01/01/2023) như sau:
Lãnh đạo Viện
1. Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam có Chủ tịch và không quá 04 Phó Chủ tịch.
2. Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam.
3. Các Phó Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam; có trách nhiệm giúp Chủ tịch Viện chỉ đạo, giải quyết một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Viện, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Như vậy, Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm,
Trước đây, thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam được quy định tại Điều 4 Nghị định 99/2017/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ 01/01/2023) như sau:
Lãnh đạo Viện
1. Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam có Chủ tịch và không quá 04 Phó Chủ tịch.
2. Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam.
3. Các Phó Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam; có trách nhiệm giúp Chủ tịch Viện chỉ đạo, giải quyết một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Viện, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Như vậy, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam có Chủ tịch và không quá 04 Phó Chủ tịch.
Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, miễn nhiệm và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Địa điểm làm thủ tục hải quan là địa điểm nào theo quy định Luật Hải quan? Thủ tục hải quan là gì?
- Thành viên tạo lập thị trường là gì? Thành viên tạo lập thị trường được đồng thời thực hiện các giao dịch nào?
- Người đại diện của người bệnh thành niên có phải là thân nhân của người bệnh không? Có được lựa chọn người đại diện cho mình không?
- Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ hoạt động trong những lĩnh vực nào thì được giảm thuế TNDN?
- Cơ sở lưu trú du lịch đáp ứng tối thiểu bao nhiêu lượt khách lưu trú thì được công nhận khu du lịch cấp tỉnh?