Viên chức trúng tuyển trong kỳ thi thăng hạng từ nghiên cứu viên hạng II lên hạng I cần đạt từ bao nhiêu điểm trở lên đối với môn nghiệp vụ chuyên ngành?

Xin cho hỏi: Viên chức có chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên đăng ký dự thi thăng hạng II lên hạng I cần đáp ứng điều kiện gì? Viên chức trúng tuyển trong kỳ thi thăng hạng từ nghiên cứu viên hạng II lên hạng I cần đạt từ bao nhiêu điểm trở lên đối với môn nghiệp vụ chuyên ngành? - Câu hỏi của anh Anh Quân (TP. HCM)

Viên chức có chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên đăng ký dự thi thăng hạng II lên hạng I cần đáp ứng điều kiện gì?

thi-thang-hang-nghien-cuu-vien0hang-ii-len-hang-i

Viên chức có chức danh nghề nghiệp nghiên cứu viên đăng ký dự thi thăng hạng II lên hạng I cần đáp ứng điều kiện gì? (Hình từ Internet)

Theo Điều 3 Thông tư 08/2021/TT-BKHCN quy định viên chức chuyên ngành khoa học đang làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập được đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng II (nghiên cứu viên chính) lên hạng I (nghiên cứu viên cao cấp) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện như sau:

(1) Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, cụ thể:

Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
….

(2) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp hạng I (nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp) theo quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV (được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 14/2022/TT-BKHCN) quy định như sau:

Nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) - Mã số: V.05.01.01
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có trình độ tiến sĩ phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghiên cứu khoa học.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước, định hướng chiến lược phát triển khoa học và công nghệ của quốc gia, ngành, địa phương. Nắm được các thành tựu tiến bộ khoa học và công nghệ và xu hướng phát triển khoa học và công nghệ trong nước và trên thế giới liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu;
b) Có khả năng nghiên cứu sâu về chuyên ngành và nghiên cứu liên ngành trong lĩnh vực chuyên môn; đề xuất, tư vấn và giải quyết các vấn đề mang tính chiến lược của trung ương và địa phương; khả năng tổng kết thực tiễn, xây dựng và trình bày các báo cáo nghiên cứu khoa học có tính chiến lược trong các hội nghị, hội thảo khoa học quan trọng; khả năng tập hợp và tổ chức các cá nhân có năng lực để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, khả năng gắn kết giữa nghiên cứu khoa học với đào tạo và sản xuất;
c) Có kinh nghiệm nghiên cứu khoa học, khả năng tư duy độc lập, sáng tạo, kết hợp nghiên cứu lý luận với thực tiễn, kinh nghiệm hợp tác với các nhà khoa học, các tổ chức khoa học và công nghệ quốc tế trong lĩnh vực chuyên môn; có kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành phù hợp với nhiệm vụ được giao và hiểu biết rộng về các chuyên ngành có liên quan;
d) Có năng lực chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia và chủ trì, tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp.
Đã chủ nhiệm ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia (hoặc chủ nhiệm ít nhất 03 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh) được nghiệm thu ở mức đạt trở lên và tham gia ít nhất 02 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh được nghiệm thu ở mức đạt trở lên; hoặc là tác giả chính hoặc chủ biên của ít nhất 01 sách chuyên khảo và tác giả chính của ít nhất 02 bài báo khoa học được công bố trên tạp chí quốc tế có uy tín, trong đó có 01 bài được đăng trên tạp chí ISI có uy tín.
đ) Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) thì trong thời gian giữ hạng chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II) hoặc tương đương phải đạt được kết quả khoa học và công nghệ quy định tại điểm d khoản 3 Điều này hoặc phải đạt ít nhất 05 điểm quy đổi từ kết quả hoạt động chuyên môn, trong đó có ít nhất 03 điểm được quy đổi từ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên hoặc công bố bài báo trên tạp chí khoa học quốc tế có uy tín và ít nhất 02 điểm được thực hiện trong hai năm cuối tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ thi thăng hạng nghiên cứu viên cao cấp (hạng I).
e) Có kinh nghiệm hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Viên chức thăng hạng từ chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II) lên chức danh nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) phải có thời gian giữ chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II) hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II) tối thiểu là 02 năm.
g) Viên chức thăng hạng từ nghiên cứu viên chính (hạng II) lên nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) phải có thời gian giữ chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II) hoặc tương đương tối thiểu đủ 06 năm. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

(3) Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp, cụ thể như sau:

Có thời gian giữ chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II) hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghiên cứu viên chính (hạng II) tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Trường hợp nào viên chức đăng ký dự thi thăng hạng từ nghiên cứu viên hạng II lên hạng I được xét miễn thi ngoại ngữ tin học?

Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 08/2021/TT-BKHCN quy định như sau:

Tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ từ hạng II lên hạng I và từ hạng III lên hạng II
….
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV) và Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN).
Viên chức đăng ký dự thi thăng hạng được miễn thi môn ngoại ngữ, tin học theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
...

Theo đó, căn cứ trên quy định viên chức đăng ký dự thi thăng hạng từ nghiên cứu viên hạng II lên hạng I được xét miễn thi ngoại ngữ tin học được miễn thi môn ngoại ngữ, tin học theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, cụ thể:

(1) Miễn thi môn ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:

– Viên chức tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 05 năm công tác;

– Viên chức có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số đang công tác ở vùng dân tộc thiểu số;

– Viên chức có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành ngoại ngữ hoặc có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp dự thi;

– Viên chức có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học hoặc có bằng tốt nghiệp theo yêu cầu trình độ đào tạo so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp dự thi học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận;

(2) Miễn thi môn tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.

Viên chức trúng tuyển trong kỳ thi thăng hạng từ nghiên cứu viên hạng II lên hạng I cần đạt từ bao nhiêu điểm trở lên đối với môn nghiệp vụ chuyên ngành?

Theo khoản 2, khoản 3 Điều 40 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
….
2. Có tổng kết quả điểm bài thi môn nghiệp vụ chuyên ngành quy định tại khoản 4 Điều 39 Nghị định này đạt từ 50 điểm trở lên, trường hợp thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I thì phải đạt từ 100 điểm trở lên (trong đó điểm bài thi viết đề án và bài thi bảo vệ đề án phải đạt từ 50 điểm trở lên) và lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp được giao.
3. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng kết quả điểm bài thi môn nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau ở chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp cuối cùng thì việc xác định người trúng tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau: Viên chức là nữ; viên chức là người dân tộc thiểu số; viên chức nhiều tuổi hơn (tính theo ngày, tháng, năm sinh); viên chức có thời gian công tác nhiều hơn.
Nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp có văn bản trao đổi với người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức và quyết định người trúng tuyển theo đề nghị của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức.

Theo đó, viên chức trúng tuyển trong kỳ thi thăng hạng từ nghiên cứu viên hạng II lên hạng I cần thì đối với môn nghiệp vụ chuyên ngành phải đạt từ 100 điểm trở lên (trong đó điểm bài thi viết đề án và bài thi bảo vệ đề án phải đạt từ 50 điểm trở lên) và lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp được giao.

Lưu ý:

– Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng kết quả điểm bài thi môn nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau ở chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp cuối cùng thì việc xác định người trúng tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau: Viên chức là nữ; viên chức là người dân tộc thiểu số; viên chức nhiều tuổi hơn (tính theo ngày, tháng, năm sinh); viên chức có thời gian công tác nhiều hơn.

– Nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp có văn bản trao đổi với người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức và quyết định người trúng tuyển theo đề nghị của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức.

Nghiên cứu viên
Chức danh nghề nghiệp Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chức danh nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành xây dựng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mã số chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán của kế toán viên hạng III? Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
Pháp luật
Được dùng chứng chỉ hành nghề để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp không? Yêu cầu tham gia các chương trình bồi dưỡng?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Bác sĩ chính (hạng II) lên Bác sĩ cao cấp (hạng I) thì phải đảm bảo những quy định gì?
Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng giáo viên mầm non, phổ thông công lập từ 15/12/2024 thế nào?
Pháp luật
Cách xác định thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp tương đương của giáo viên mầm non, phổ thông công lập theo Thông tư 13/2024?
Pháp luật
V 07 01 03 là hạng chức danh nghề nghiệp gì? Điều kiện trở thành giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính hạng 2?
Pháp luật
Việc xếp lương đối với người được tuyển dụng, tiếp nhận vào viên chức theo quy định mới được xác định như thế nào?
Pháp luật
Căn cứ xác định vị trí việc làm đối với các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục và đào tạo là gì? Tải về danh mục vị trí việc làm?
Pháp luật
Viên chức được bổ nhiệm chức danh nghiên cứu viên cao cấp có hệ số lương viên chức loại mấy hiện nay?
Pháp luật
Để xét tiếp nhận vào viên chức và bổ nhiệm chức danh nghiên cứu viên chính phải đạt bao nhiêu điểm quy đổi thành thích khoa học và công nghệ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghiên cứu viên
940 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghiên cứu viên Chức danh nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghiên cứu viên Xem toàn bộ văn bản về Chức danh nghề nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào