Viên chức giữ chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 2 được áp dụng hệ số lương như thế nào?
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 2 được quy định thế nào?
- Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 2 cần đảm bảo những tiêu chuẩn nào về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ?
- Viên chức giữ chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 2 được áp dụng hệ số lương như thế nào?
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 2 được quy định thế nào?
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 5 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT) quy định như sau:
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II - Mã số: V.06.05.13
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành khí tượng, thủy văn, thủy lợi, hải văn, hải dương, môi trường, địa lý, tài nguyên nước, biển, biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi trường;
b) Có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường.
...
Như vậy, quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 2 cần đáp ứng những tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng gồm:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành khí tượng, thủy văn, thủy lợi, hải văn, hải dương, môi trường, địa lý, tài nguyên nước, biển, biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi trường;
- Có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường.
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 2 (Hình từ Internet)
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 2 cần đảm bảo những tiêu chuẩn nào về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ?
Theo khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 5 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT) quy định quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 2 cần đảm bảo những tiêu chuẩn sau về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, cụ thể:
- Có kỹ năng chuyên sâu trong hoạt động quan trắc;
- Nắm vững các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật trong quan trắc và kỹ thuật sử dụng trang thiết bị quan trắc, an toàn lao động;
- Có khả năng tổ chức, quản lý kỹ thuật, triển khai chương trình quan trắc và lập báo cáo quan trắc thành phần tài nguyên và môi trường;
- Có khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các Điều kiện tự nhiên, xã hội ảnh hưởng đến hoạt động quan trắc tài nguyên môi trường;
- Có khả năng nghiên cứu, ứng dụng thông tin khoa học, kỹ thuật, công nghệ về quan trắc trong nước và quốc tế;
- Chủ trì hoặc tham gia thực hiện ít nhất 01 trong các nội dung sau:
+ Soạn thảo hoặc thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, soạn thảo văn bản hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ hoặc xây dựng quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực;
+ Đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, chương trình, quy hoạch, kế hoạch về tài nguyên và môi trường đã được cấp có thẩm quyền ban hành, thông qua, nghiệm thu ở mức đạt trở lên hoặc đưa vào sử dụng;
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc sử dụng phần mềm, mô hình chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường; sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Viên chức giữ chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 2 được áp dụng hệ số lương như thế nào?
Theo điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định cách áp dụng bậc, hệ số lương như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
b) Chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
c) Chức danh nghề nghiệp quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV hạng IV áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
....
Như vậy, viên chức giữ chức danh quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng 2 được áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ đề nghị phân công công chức thanh tra chuyên ngành Giao thông vận tải gồm những gì?
- Mẫu đơn đăng ký tổ chức hội chợ triển lãm thương mại mới nhất theo Nghị định 128 2024 thế nào?
- Nguyên tắc làm việc của Kiểm toán nhà nước Chuyên ngành VII là gì? Quy định về xây dựng phương án tổ chức kiểm toán năm ra sao?
- Mẫu Biên bản cuộc họp giữa 2 công ty mới nhất? Hướng dẫn viết biên bản cuộc họp giữa 2 công ty?
- Tổ chức truyền dạy của chủ thể di sản văn hóa phi vật thể có thể truyền dạy cho người ngoài cộng đồng được không?