Việc xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại Trung ương do cơ quan nào thực hiện?
Việc xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại Trung ương do cơ quan nào thực hiện?
Tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 05/2017/TT-BTNMT và khoản 1 Điều 4 Thông tư 05/2017/TT-BTNMT có quy định như sau:
Điều 3. Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia
1. Cơ sở dữ liệu đất đai do cơ quan Trung ương tổ chức xây dựng gồm:
a) Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai: dữ liệu báo cáo, biểu, bảng số liệu thống kê, kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng và cả nước; dữ liệu về quản lý sử dụng đất theo chuyên đề;
b) Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: dữ liệu báo cáo thuyết minh tổng hợp, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và bản đồ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, vùng kinh tế - xã hội;
c) Cơ sở dữ liệu giá đất: dữ liệu khung giá đất, giá đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là khu vực giáp ranh).
...
Điều 4. Trách nhiệm quản lý cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia
1. Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm:
a) Tổ chức xây dựng, quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư này; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc xây dựng, quản lý, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai ở các địa phương;
b) Đánh giá, xếp hạng năng lực thực hiện việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của các tổ chức và công bố công khai hàng năm;
c) Phối hợp với đơn vị có liên quan để xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
...
Theo đó Tổng cục Quản lý đất đai chịu trách nhiệm xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại Trung ương về các nội dung: dữ liệu báo cáo thuyết minh tổng hợp, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và bản đồ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, vùng kinh tế - xã hội.
Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại Trung ương (Hình từ Internet)
Để xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại Trung ương cần chuẩn bị những gì?
Căn cứ theo Điều 66 Thông tư 05/2017/TT-BTNMT quy định về công tác chuẩn bị cho việc xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại Trung ương như sau:
(1) Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
(2) Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
(3) Chuẩn bị nhân lực, địa điểm làm việc.
Bên cạnh đó còn cần thu thập các tài liệu, dữ liệu theo Điều 67 Thông tư 05/2017/TT-BTNMT, cụ thể gồm:
- Tài liệu, dữ liệu về Nghị quyết của Quốc hội, báo cáo thuyết minh tổng hợp.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, các vùng kinh tế - xã hội.
- Bản đồ chuyên đề (nếu có).
- Các tài liệu, dữ liệu và các cơ sở dữ liệu khác có liên quan đến xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Lưu ý: theo Điều 6 Thông tư 05/2017/TT-BTNMT quy định nguồn tài liệu, dữ liệu sử dụng để xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là tài liệu, dữ liệu đã được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, ký duyệt, xác nhận theo quy định của pháp luật.
Việc xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại Trung ương được thực hiện ra sao?
Việc xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại Trung ương gồm xây dựng dữ liệu không gian và xây dựng dữ liệu thuộc tính, cụ thể thực hiện theo Điều 68 Thông tư 05/2017/TT-BTNMT và Điều 70 Thông tư 05/2017/TT-BTNMT như sau:
Điều 68. Xây dựng dữ liệu không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian quy hoạch sử dụng đất:
a) Tách, lọc các đối tượng từ nội dung bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
b) Chuẩn hóa các lớp đối tượng bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
c) Nhập bổ sung các thông tin thuộc tính cho đối tượng không gian bản đồ quy hoạch sử dụng đất còn thiếu (nếu có);
d) Rà soát chuẩn hóa thông tin thuộc tính cho từng đối tượng không gian quy hoạch sử dụng đất.
2. Chuyển đổi và tích hợp dữ liệu không gian quy hoạch sử dụng đất:
a) Chuyển đổi các lớp dữ liệu không gian quy hoạch sử dụng đất từ tệp (File) bản đồ số vào cơ sở dữ liệu đất đai;
b) Rà soát dữ liệu không gian quy hoạch sử dụng đất để xử lý các lỗi dọc biên giữa các vùng kinh tế - xã hội.
...
Điều 70. Xây dựng dữ liệu thuộc tính quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Đối với tài liệu, số liệu là bảng, biểu dạng số thì thực hiện như sau:
a) Lập mô hình chuyển đổi cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
b) Chuyển đổi vào cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
2. Đối với tài liệu, số liệu là báo cáo dạng số thì tạo danh mục tra cứu trong cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức thực hiện thanh lý rừng trồng trong trường hợp nào? Chi phí thanh lý rừng trồng được thực hiện như thế nào?
- Mã dự án đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công có phải là mã số định danh duy nhất?
- Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở có quyền và nghĩa vụ gì trong quan hệ lao động? Được thành lập nhằm mục đích gì?
- Mẫu tổng hợp số liệu về đánh giá xếp loại chất lượng đơn vị và công chức, viên chức, người lao động theo Quyết định 3086?
- Việc thông báo lưu trú có phải ghi vào sổ tiếp nhận lưu trú không? Sổ tiếp nhận lưu trú được sử dụng như thế nào?