Việc trả nợ thông qua việc bên cho vay và bên đi vay thỏa thuận chuyển đổi dư nợ thành cổ phần chỉ không thực hiện qua tài khoản vay trả nợ nước ngoài khi nào?

Tôi có thắc mắc muốn được được giải đáp như sau đối với khoản vay nước ngoài việc trả nợ thông qua việc bên cho vay và bên đi vay thỏa thuận chuyển đổi dư nợ thành cổ phần chỉ không thực hiện qua tài khoản vay trả nợ nước ngoài khi nào? Câu hỏi của anh Q.P.Q đến từ TP.HCM.

Khoản vay nước ngoài là gì? Hình thức của Khoản vay nước ngoài?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 12/2022/TT-NHNN thì:

Khoản vay nước ngoài là cụm từ dùng chung để chi khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh và khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh dưới mọi hình thức vay nước ngoài thông qua hợp đồng vay, hợp đồng nhập khẩu hàng hóa trả chậm, hợp đồng ủy thác cho vay, hợp đồng cho thuê tài chính hoặc phát hành công cụ nợ trên thị trường quốc tế của bên đi vay.

Trong đó, theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 12/2022/TT-NHNN thì bên đi vay nước ngoài là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Việc trả nợ thông qua việc bên cho vay và bên đi vay thỏa thuận chuyển đổi dư nợ thành cổ phần chỉ không thực hiện qua tài khoản vay trả nợ nước ngoài khi nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 34 Thông tư 12/2022/TT-NHNN về các trường hợp rút vốn, trả nợ không thực hiện qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài:

Các trường hợp rút vốn, trả nợ không thực hiện qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài
1. Các trường hợp rút vốn không thông qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài:
..
2. Các trường hợp trả nợ không thông qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài:
a) Trả nợ dưới hình thức cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho bên cho vay;
b) Trả nợ thông qua việc bên cho vay và bên đi vay thỏa thuận chuyển đổi dư nợ thành cổ phần hoặc phần vốn góp trong bên đi vay;
c) Trả nợ thông qua việc bên cho vay và bên đi vay thỏa thuận hoán đổi dư nợ vay thành cổ phần hoặc phần vốn góp thuộc sở hữu của bên đi vay;
d) Trả nợ các khoản vay nước ngoài trung, dài hạn thông qua thanh toán bù trừ các khoản phải thu trực tiếp với bên cho vay;
đ) Trả nợ thông qua tài khoản của bên đi vay mở tại nước ngoài (trong trường hợp bên đi vay được phép mở tài khoản ở nước ngoài để thực hiện khoản vay nước ngoài).
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày rút vốn hoặc trả nợ theo các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, bên đi vay có trách nhiệm thông báo và gửi chứng từ chứng minh việc đã thực hiện rút vốn, trả nợ theo các hình thức không sử dụng tài khoản vay, trả nợ nước ngoài để ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản biết và tiếp tục theo dõi khoản vay nước ngoài của bên đi vay.

Như vậy, việc trả nợ thông qua việc bên cho vay và bên đi vay thỏa thuận chuyển đổi dư nợ thành cổ phần hoặc phần vốn góp trong bên đi vay hoặc thuộc sở hữu của bên đi vay chỉ không thực hiện qua tài khoản vay trả nợ nước ngoài trong trường hợp khoản nợ được chuyển đổi toàn bộ.

Nếu khoản nợ được chuyển đổi một phần, phần còn lại của khoản nợ vẫn phải được bên đi vay trả cho bên cho vay thông qua tài khoản vay trả nợ nước ngoài.

Việc trả nợ thông qua việc bên cho vay và bên đi vay thỏa thuận chuyển đổi dư nợ thành cổ phần chỉ không thực hiện qua tài khoản vay trả nợ nước ngoài khi nào?

Việc trả nợ thông qua việc bên cho vay và bên đi vay thỏa thuận chuyển đổi dư nợ thành cổ phần chỉ không thực hiện qua tài khoản vay trả nợ nước ngoài khi nào? (Hình từ Internet)

Bên đi vay có chịu trách nhiệm về các chứng từ xuất trình cho ngân hàng thương mại khi thực hiện các giao dịch chuyển tiền liên quan đến khoản vay nước ngoài không?

Căn cứ tại Điều 43 Thông tư 12/2022/TT-NHNN về trách nhiệm của bên đi vay:

Trách nhiệm của bên đi vay
...
3. Thực hiện các quy định về khai báo thông tin, báo cáo và bảo mật thông tin theo đúng quy định tại Thông tư này.
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về:
a) Việc xác định tính chất khoản vay nước ngoài là khoản vay bằng tiền hoặc vay dưới hình thức thuê tài chính và/hoặc hình thức khác. Trường hợp khoản vay nước ngoài là khoản vay dưới hình thức thuê tài chính, bên đi vay có trách nhiệm xác định ngày nhận tài sản thuê và cung cấp thông tin cho Cơ quan có thẩm quyền, ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản khi được yêu cầu;
b) Tính chính xác, trung thực của: các thông tin cung cấp, khai báo tại Trang điện tử thông qua tài khoản truy cập của mình; các thông tin, tài liệu cung cấp kèm theo hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi khoản vay, các báo cáo gửi đến cơ quan có thẩm quyền; các thông tin cung cấp, các chứng từ xuất trình cho ngân hàng thương mại khi thực hiện các giao dịch chuyển tiền liên quan đến khoản vay nước ngoài.

Như vậy, bên đi vay phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin cung cấp, các chứng từ xuất trình cho ngân hàng thương mại khi thực hiện các giao dịch chuyển tiền liên quan đến khoản vay nước ngoài.

Khoản vay nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài là gì? Giới hạn vay nước ngoài của doanh nghiệp trong trường hợp vay nước ngoài để thực hiện cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài?
Pháp luật
Việc giới hạn vay nước ngoài trong trường hợp để thực hiện cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài của doanh nghiệp được quy định thế nào?
Pháp luật
Khi đăng ký khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam có bắt buộc phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận hay không?
Pháp luật
Bên đi vay là doanh nghiệp chỉ được sử dụng vốn vay nước ngoài với mục đích gì theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Khoản vay trung dài hạn nước ngoài là gì? Doanh nghiệp có được vay trung dài hạn nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư hay không?
Pháp luật
Giao dịch chuyển tiền trả nợ liên quan đến khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm có phải thực hiện qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài không?
Pháp luật
Danh mục hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài trong trường hợp bên đi vay là doanh nghiệp nhà nước bao gồm những tài liệu nào?
Pháp luật
Chi phí vay nước ngoài là gì? Doanh nghiệp có phải kê khai chi phí vay nước ngoài trong đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh hay không?
Pháp luật
Khoản vay ngắn hạn nước ngoài là gì? Bên đi vay là tổ chức tín dụng khi vay ngắn hạn nước ngoài có phải tuân thủ tỷ lệ bảo đảm an toàn hay không?
Pháp luật
Việc hoàn trả khoản nhận nợ liên quan đến khoản vay nước ngoài cho bên bảo đảm có bắt buộc phải thực hiện thông qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khoản vay nước ngoài
274 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khoản vay nước ngoài
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào