Việc đăng ký thành lập hợp tác xã được thực hiện ở đâu? Hợp tác xã được kinh doanh sản xuất trong những ngành, nghề nào?
Việc đăng ký thành lập hợp tác xã được thực hiện ở đâu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 42 Luật Hợp tác xã 2023 quy định như sau:
Đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Trước khi hoạt động, người được ủy quyền đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện thủ tục đăng ký thành lập tại cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính.
...
3. Người được ủy quyền đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải kê khai đầy đủ, trung thực và chính xác các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
...
Như vậy, việc đăng ký thành lập hợp tác xã được người được ủy quyền thực hiện tại cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính.
Lưu ý: Người được ủy quyền đăng ký thành lập hợp tác xã phải kê khai đầy đủ, trung thực và chính xác các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 42 Luật Hợp tác xã 2023 và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
Việc đăng ký thành lập hợp tác xã được thực hiện ở đâu? Hợp tác xã được kinh doanh sản xuất trong những ngành, nghề nào? (hình từ internet)
Hợp tác xã được kinh doanh sản xuất trong những ngành, nghề nào?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 9 Luật Hợp tác xã 2023 quy định như sau:
Quyền của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu đã đề ra.
2. Quyết định việc tổ chức, quản lý và hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; thuê và sử dụng lao động.
3. Được kinh doanh, sản xuất trong những ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
4. Yêu cầu thành viên đăng ký nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ để xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ cho thành viên.
...
Như vậy, hợp tác xã được kinh doanh sản xuất trong những ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
Hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã bao gồm những gì?
Hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã được quy định tại khoản 2 Điều 42 Luật Hợp tác xã 2023, bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập;
- Điều lệ;
- Nghị quyết hội nghị thành lập;
- Danh sách thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn;
- Danh sách, số định danh cá nhân của người đại diện theo pháp luật là người Việt Nam; danh sách, bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 30 Luật Hợp tác xã 2023;
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được tham gia thành lập bởi cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Trong đó: Nội dung giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã được quy định tại Điều 43 Luật Hợp tác xã 2023 bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
- Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Vốn điều lệ;
- Số lượng thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn, trong đó nêu rõ thông tin thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
- Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số định danh cá nhân hoặc số giấy tờ pháp lý đối với người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
- Thông tin đăng ký thuế.
Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã là bao lâu?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 42 Luật Hợp tác xã 2023 quy định như sau:
Đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
...
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người được ủy quyền đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Như vậy, thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã là 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
Lưu ý:
(1) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người được ủy quyền đăng ký thành lập hợp tác xã; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(2) Căn cứ theo Điều 45 Luật Hợp tác xã 2023 thì Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã bao gồm nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
- Địa chỉ trụ sở chính;
- Mã số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
- Vốn điều lệ;
- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số định danh cá nhân hoặc số giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thế chấp tàu biển là gì? Nguyên tắc thế chấp tàu biển Việt Nam được pháp luật quy định thế nào?
- Hướng dẫn lập Bảng cân đối tài khoản kế toán hợp tác xã chi tiết? Quyền của hợp tác xã được quy định như thế nào?
- Cá nhân kinh doanh khai sai căn cứ tính thuế không bị xử phạt hành chính trong trường hợp nào theo quy định?
- Lịch bắn pháo hoa TP Buôn Ma Thuột ngày 22 11 2024 như thế nào? Thời gian bắn pháo hoa TP Buôn Ma Thuột ngày 22 11 2024 ra sao?
- Mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đô la Mỹ của tổ chức áp dụng từ 20 11 2024 theo Quyết định 2410 QĐ-NHNN?