Vé hành khách của công ty kinh doanh vận tải hành khách trên đường thủy nội địa được xem là hợp lệ khi đáp ứng các điều kiện gì?

Vé hành khách của công ty kinh doanh vận tải hành khách trên đường thủy nội địa được xem là hợp lệ khi đáp ứng các điều kiện gì? Công ty kinh doanh vận tải hành khách trên đường thủy nội địa có giảm giá vé hành khách với người khuyết tật không? Trên đây là câu hỏi của bạn Minh Diệu đến từ Vĩnh Long.

Vé hành khách của công ty kinh doanh vận tải hành khách trên đường thủy nội địa được xem là hợp lệ khi đáp ứng các điều kiện gì?

Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 80/2014/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 34/2019/TT-BGTVT quy định về vé hành khách, bán vé, kiểm soát vé như sau:

Vé hành khách, bán vé, kiểm soát vé
1. Vé hành khách
a) Vé hành khách được phát hành theo hình thức vé giấy hoặc vé điện tử theo mẫu quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách phải niêm yết công khai giá vé tối đa tại cảng, bến hành khách, phương tiện vận tải và trên trang thông tin điện tử; hướng dẫn cho hành khách cách sử dụng vé để đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ của hành khách theo quy định;
c) Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách và hành khách tự thỏa thuận về giá vé cụ thể nhưng không được vượt quá giá vé tối đa đã niêm yết. Vé hành khách do tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách tự in và phát hành;
d) Vé hành khách hợp lệ phải đảm bảo các điều kiện sau:
Do đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa phát hành;
Đối với vé giấy: không bị tẩy, xóa, sửa chữa, còn đủ các thông tin, phải ghi đúng tuyến vận tải và thời gian chạy;
Đối với vé điện tử: có bản in, bản chụp vé theo quy định của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách hoặc có bằng chứng được lưu trữ trên hệ thống cơ sở dữ liệu của đơn vị kinh doanh vận tải, trên đó có đầy đủ các thông tin cá nhân trùng khớp với một trong các giấy tờ quy định tại điểm b, khoản 2 Điều này.
...

Theo đó, vé hành khách hợp lệ phải đảm bảo các điều kiện sau:

- Do công ty kinh doanh vận tải hành khách đường thủy nội địa phát hành;

- Đối với vé giấy: không bị tẩy, xóa, sửa chữa, còn đủ các thông tin, phải ghi đúng tuyến vận tải và thời gian chạy;

- Đối với vé điện tử: có bản in, bản chụp vé theo quy định của công ty kinh doanh vận tải hành khách hoặc có bằng chứng được lưu trữ trên hệ thống cơ sở dữ liệu của công ty kinh doanh vận tải, trên đó có đầy đủ các thông tin cá nhân trùng khớp với một trong các giấy tờ tùy thân hoặc các giấy tờ khác có đầy đủ các thông tin cá nhân được pháp luật công nhận.

Vé hành khách

Vé hành khách (Hình từ Internet)

Công ty kinh doanh vận tải hành khách trên đường thủy nội địa có giảm giá vé hành khách với người khuyết tật không?

Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 80/2014/TT-BGTVT, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 59/2015/TT-BGTVT quy định về miễn, giảm giá vé hành khách như sau:

Miễn, giảm giá vé hành khách
1. Trẻ em dưới một tuổi được miễn vé nhưng phải ngồi chung với hành khách đi kèm. Khi lên tàu phải xuất trình Giấy khai sinh của trẻ em để được miễn vé.
2. Người cao tuổi được giảm tối thiểu 15% giá vé. Khi mua vé phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là người cao tuổi để được giảm giá vé.
3. Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng được giảm tối thiểu 25% giá vé. Khi mua vé phải xuất trình giấy xác nhận khuyết tật để được giảm giá vé.
4. Ngoài các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa căn cứ quy định của pháp luật để quy định mức miễn, giảm giá vé cho hành khách.

Theo đó, giảm giá vé hành khách đối với người cao tuổi và người khuyết tật cụ thể như sau:

- Người cao tuổi được giảm tối thiểu 15% giá vé. Khi mua vé phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là người cao tuổi để được giảm giá vé.

- Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng được giảm tối thiểu 25% giá vé. Khi mua vé phải xuất trình giấy xác nhận khuyết tật để được giảm giá vé.

Hành khách có vé nhưng đến chậm sau khi phương tiện đã xuất bến thì xử lý như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 11 Thông tư 80/2014/TT-BGTVT về xử lý vé hành khách như sau:

Xử lý vé hành khách
1. Hành khách đi qua cảng, bến thủy nội địa ghi trong vé thì phải mua vé bổ sung quãng đường đi thêm.
2. Hành khách có nhu cầu lên tại cảng, bến gần hơn cảng, bến thủy nội địa đến đã ghi trong vé thì không được hoàn lại tiền vé đoạn đường không đi.
3. Hành khách trả lại vé ít nhất 01 giờ trước thời gian phương tiện xuất bến được hoàn lại 90% giá vé.
4. Hành khách có vé nhưng đến chậm sau khi phương tiện đã xuất bến theo lịch chạy tàu đã công bố mà không thông báo cho người kinh doanh vận tải hoặc người bán vé biết thì thực hiện theo các quy định sau đây:
a) Hành khách muốn đi chuyến kế tiếp thì người kinh doanh vận tải có trách nhiệm bố trí cho hành khách đi chuyến kế tiếp và thu thêm 50% giá vé;
b) Hành khách không muốn đi chuyến kế tiếp thì không được hoàn lại tiền vé.
5. Hành khách có vé nhưng đến chậm sau khi phương tiện đã xuất bến và đã thông báo cho người kinh doanh vận tải hoặc người bán vé (bằng điện thoại, điện tín, Fax hoặc Email) 02 giờ trước thời gian phương tiện xuất bến theo lịch chạy tàu đã công bố thì giải quyết theo các quy định sau đây:
a) Hành khách muốn đi chuyến kế tiếp thì người kinh doanh vận tải có trách nhiệm bố trí cho hành khách đi chuyến kế tiếp và được thu thêm 20% giá vé;
b) Hành khách không muốn đi chuyến kế tiếp, nếu trả lại vé thì được hoàn lại 90% giá vé.

Theo đó, trường hợp hành khách có vé nhưng đến chậm sau khi phương tiện đã xuất bến theo lịch chạy tàu đã công bố mà không thông báo cho người kinh doanh vận tải hoặc người bán vé biết thì xử lý như sau:

- Hành khách muốn đi chuyến kế tiếp thì người kinh doanh vận tải có trách nhiệm bố trí cho hành khách đi chuyến kế tiếp và thu thêm 50% giá vé;

- Hành khách không muốn đi chuyến kế tiếp thì không được hoàn lại tiền vé.

Trường hợp hành khách có vé nhưng đến chậm sau khi phương tiện đã xuất bến và đã thông báo cho người kinh doanh vận tải hoặc người bán vé (bằng điện thoại, điện tín, Fax hoặc Email) 02 giờ trước thời gian phương tiện xuất bến theo lịch chạy tàu đã công bố thì giải quyết theo như sau:

- Hành khách muốn đi chuyến kế tiếp thì người kinh doanh vận tải có trách nhiệm bố trí cho hành khách đi chuyến kế tiếp và được thu thêm 20% giá vé;

- Hành khách không muốn đi chuyến kế tiếp, nếu trả lại vé thì được hoàn lại 90% giá vé.

Giấy phép kinh doanh vận tải
Kinh doanh vận tải hành khách đường thủy nội địa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đơn vị kinh doanh vận tải bị thu hồi Giấy phép kinh doanh vận tải không thời hạn trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô có thời hạn là bao lâu theo quy định mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Thực hiện thủ tục đăng ký vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo phải nộp lệ phí bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mới nhất được quy định như thế nào?
Pháp luật
Giấy vận tải phải có những thông tin bắt buộc nào? Đơn vị kinh doanh vận tải phải cung cấp thông tin giấy vận tải cho cơ quan nào?
Pháp luật
Thay đổi trụ sở doanh nghiệp kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế thì có phải xin cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế không?
Pháp luật
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô sắp hết hạn có được cấp lại theo quy định mới nhất hiện nay không?
Pháp luật
Mẫu Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mới nhất hiện nay như thế nào? Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô cần có điều kiện gì?
Pháp luật
Phương tiện vận tải khách du lịch bằng đường thủy nội địa có từ bao nhiêu ghế trở lên thì phải có mái che?
Pháp luật
Vận tải khách du lịch bằng đường thủy nội địa nhưng không có hợp đồng vận tải khách du lịch thì tổ chức bị xử phạt thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép kinh doanh vận tải
954 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép kinh doanh vận tải Kinh doanh vận tải hành khách đường thủy nội địa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép kinh doanh vận tải Xem toàn bộ văn bản về Kinh doanh vận tải hành khách đường thủy nội địa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào