Vay thế chấp là gì? Đất đai đang tranh chấp có đáp ứng đủ điều kiện được vay thế chấp hay không?
Vay thế chấp là gì?
Hiện nay pháp luật không có quy định vay thế chấp là gì. Nhưng căn cứ tại Điều 292 Bộ luật Dân sự 2015 thì có thể hiểu vay thế chấp là một hình thức vay tiền có tài sản đảm bảo. Tài sản thế chấp thường bao gồm quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, giấy tờ có giá, tài sản hình thành trong tương lai, xe cộ, thiết bị máy móc, vật tư,... Tài sản này được gọi là "tài sản thế chấp" vì nó sẽ được ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng thế chấp và giữ lại như một phần bảo đảm trong trường hợp người vay không thể trả nợ.
Vay thế chấp là gì? Đất đai đang tranh chấp có đáp ứng đủ điều kiện được vay thế chấp hay không? (Hình từ Internet)
Vay thế chấp để mua vàng miếng được không?
Vay thế chấp để mua vàng miếng được không, thì theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN, Điều 1 Thông tư 10/2023/TT-NHNN như sau:
Những nhu cầu vốn không được cho vay
Tổ chức tín dụng không được cho vay đối với các nhu cầu vốn:
1. Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư.
2. Để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và các giao dịch, hành vi khác mà pháp luật cấm.
3. Để mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư.
4. Để mua vàng miếng.
5. Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại chính tổ chức tín dụng cho vay, trừ trường hợp cho vay để thanh toán lãi tiền vay phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình, mà chi phí lãi tiền vay được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
6. Để trả nợ khoản vay nước ngoài (không bao gồm khoản vay nước ngoài dưới hình thức mua bán hàng hóa trả chậm), khoản cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng khác, trừ trường hợp cho vay để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay cũ;
b) Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
7. Để gửi tiền.
Như vậy, theo quy định trên thì việc vay thế chấp để mua vàng miếng thuộc trường hợp không được cho vay.
Đất đai đang tranh chấp có được vay thế chấp không?
Đất đai đang tranh chấp có được vay thế chấp không, thì theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Như vậy, theo quy định trên thì đất đai đang tranh chấp thì không đáp ứng được điều kiện để vay thế chấp.
Cho vay ngắn hạn là cho vay tối đa là bao nhiêu năm?
Cho vay ngắn hạn là cho vay tối đa là bao nhiêu năm, thì theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 39/2016/TT-NHNN như sau:
Loại cho vay
Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các loại cho vay như sau:
1. Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một) năm.
2. Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một) năm và tối đa 05 (năm) năm.
3. Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm) năm.
Như vậy, theo quy định trên thì cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 năm.
>> Mới nhất Tải Luật Đất đai 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Dự án bất động sản có phải tuân thủ giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng không?
- Bên mua bảo hiểm có được chuyển giao hợp đồng bảo hiểm tài sản theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm không?
- Mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp là 5.000.000 đồng đúng không?
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ ký phát hành hộ chiếu có gắn chíp điện tử của DS có hiệu lực trong bao lâu?
- Viết đoạn văn thể hiện tình cảm của em đối với người thân chọn lọc? Đặc điểm môn Ngữ Văn trong chương trình GDPT 2018 là gì?