Vận đơn đường biển đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất có điều kiện phải áp dụng những quy định riêng nào?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau vận đơn đường biển đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất có điều kiện phải áp dụng những quy định riêng nào? Vận đơn đường biển - Ocean Bill of Lading là gì? Câu hỏi của anh H.P.Q đến từ Thái Bình.

Vận đơn đường biển - Ocean Bill of Lading là chứng từ gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 148 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 về chứng từ vận chuyển:

Chứng từ vận chuyển
1. Chứng từ vận chuyển bao gồm vận đơn, vận đơn suốt đường biển, giấy gửi hàng đường biển và chứng từ vận chuyển khác. Mẫu vận đơn, vận đơn suốt đường biển do doanh nghiệp phát hành và phải được gửi, lưu tại cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải.
2. Vận đơn là chứng từ vận chuyển làm bằng chứng về việc người vận chuyển đã nhận hàng hóa với số lượng, chủng loại, tình trạng như được ghi trong vận đơn để vận chuyển đến nơi trả hàng; bằng chứng về sở hữu hàng hóa dùng để định đoạt, nhận hàng và là bằng chứng của hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
3. Vận đơn suốt đường biển là vận đơn ghi rõ việc vận chuyển hàng hóa được ít nhất hai người vận chuyển bằng đường biển thực hiện.
4. Giấy gửi hàng đường biển là bằng chứng về việc hàng hóa được nhận như được ghi trong giấy gửi hàng đường biển; là bằng chứng của hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. Giấy gửi hàng đường biển không được chuyển nhượng.
5. Chứng từ vận chuyển khác là chứng từ do người vận chuyển và người thuê vận chuyển thỏa thuận về nội dung, giá trị.

Như vậy, vận đơn đường biển là chứng từ vận chuyển làm bằng chứng về việc người vận chuyển đã nhận hàng hóa với số lượng, chủng loại, tình trạng như được ghi trong vận đơn để vận chuyển đến nơi trả hàng; bằng chứng về sở hữu hàng hóa dùng để định đoạt, nhận hàng và là bằng chứng của hợp đồng vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.

Lưu ý: Theo quy định tại Điều 150 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 thì người vận chuyển phải mẫn cán để trước và khi bắt đầu chuyến đi, tàu biển có đủ khả năng đi biển, có thuyền bộ thích hợp, được cung ứng đầy đủ trang thiết bị và vật phẩm dự trữ; các hầm hàng, hầm lạnh và khu vực khác dùng để vận chuyển hàng hóa có đủ các điều kiện nhận, vận chuyển và bảo quản hàng hóa phù hợp với tính chất của hàng hóa.

Vận đơn đường biển - Ocean Bill of Lading là gì?

Vận đơn đường biển - Ocean Bill of Lading là chứng từ gì? (Hình từ Internet)

Danh mục hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất có điều kiện được quy định như thế nào?

Danh mục hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất có điều kiện được quy định tại Điều 21 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:

- Danh mục hàng thực phẩm đông lạnh kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện, quy định tại Phụ lục VII Nghị định 69/2018/NĐ-CP.

- Danh mục hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện, quy định tại Phụ lục VIII Nghị định 69/2018/NĐ-CP.

- Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện quy định tại Phụ lục IX Nghị định 69/2018/NĐ-CP.

Vận đơn đường biển đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất có điều kiện phải áp dụng những quy định riêng nào?

Vận đơn đường biển đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện được quy định tại Điều 22 Nghị định 69/2018/NĐ-CP như sau:

Một số quy định riêng đối với hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện
1. Thương nhân Việt Nam được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp (sau đây gọi là doanh nghiệp) được thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện khi đáp ứng các quy định tại Điều 23 hoặc Điều 24 hoặc Điều 25 Nghị định này và được Bộ Công Thương cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa.
2. Ngoài việc tuân thủ quy định về kinh doanh tạm nhập, tái xuất tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 16 Nghị định này, doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện phải thực hiện các quy định sau:
a) Doanh nghiệp không được ủy thác hoặc nhận ủy thác tạm nhập, tái xuất hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện.
b) Doanh nghiệp không được chuyển loại hình từ kinh doanh tạm nhập, tái xuất sang nhập khẩu để tiêu thụ nội địa đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện.
c) Vận đơn đường biển đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện được quy định như sau:
- Vận đơn phải là vận đơn đích danh, không được chuyển nhượng.
- Trên vận đơn phải ghi số Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của doanh nghiệp.
- Đối với hàng hóa đã qua sử dụng thuộc Phụ lục IX Nghị định này, trên vận đơn phải ghi số Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp.

Như vậy, vận đơn đường biển đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất có điều kiện được quy định như sau:

- Vận đơn phải là vận đơn đích danh, không được chuyển nhượng.

- Trên vận đơn phải ghi số Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của doanh nghiệp.

- Đối với hàng hóa đã qua sử dụng thuộc Phụ lục IX Nghị định 69/2018/NĐ-CP, trên vận đơn phải ghi số Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp.

Kinh doanh tạm nhập tái xuất có điều kiện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vận đơn đường biển đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất có điều kiện phải áp dụng những quy định riêng nào?
Pháp luật
Danh mục hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt kinh doanh tạm nhập tái xuất có điều kiện 2022? Không cấp mã kinh doanh có được trả lại tiền ký quỹ không?
Pháp luật
Danh mục thực phẩm đông lạnh kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện 2022? Kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh có phải ký quỹ không?
Pháp luật
Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện 2022? Thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kinh doanh tạm nhập tái xuất có điều kiện
755 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kinh doanh tạm nhập tái xuất có điều kiện

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kinh doanh tạm nhập tái xuất có điều kiện

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào