Văn bản thỏa thuận cung cấp thông tin, sản phẩm thông tin tín dụng giữa công ty thông tin tín dụng với tổ chức tham gia bao gồm những gì?
Sản phẩm thông tin tín dụng là gì?
Căn cứ theo khoản 9 Điều 3 Nghị định 58/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
...
7. Thông tin định danh là thông tin định danh khách hàng vay theo quy định của Chính phủ về việc giữ bí mật, cung cấp thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
8. Thông tin tiêu cực về khách hàng vay là thông tin tín dụng về nợ xấu, vi phạm nghĩa vụ thanh toán, vi phạm pháp luật, bị khởi kiện, bị khởi tố và các thông tin bất lợi khác ảnh hưởng đến kết quả đánh giá khách hàng vay.
9. Sản phẩm thông tin tín dụng là báo cáo, ấn phẩm hoặc các hình thức khác mang thông tin tín dụng được công ty thông tin tín dụng tạo ra trên cơ sở thông tin tín dụng thu thập được để cung cấp cho các đối tượng sử dụng.
10. Đối tượng sử dụng là tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng có thỏa thuận với công ty thông tin tín dụng về việc cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng.
Như vậy, sản phẩm thông tin tín dụng là báo cáo, ấn phẩm hoặc các hình thức khác mang thông tin tín dụng được công ty thông tin tín dụng tạo ra trên cơ sở thông tin tín dụng thu thập được để cung cấp cho các đối tượng sử dụng.
Văn bản thỏa thuận cung cấp thông tin, sản phẩm thông tin tín dụng giữa công ty thông tin tín dụng với tổ chức tham gia bao gồm những gì? (hình từ internet)
Nội dung văn bản thỏa thuận cung cấp thông tin, sản phẩm thông tin tín dụng giữa công ty thông tin tín dụng với tổ chức tham gia bao gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 6 Điều 9 Nghị định 58/2021/NĐ-CP thì văn bản thỏa thuận cung cấp thông tin, sản phẩm thông tin tín dụng giữa công ty thông tin tín dụng với tổ chức tham gia bao gồm các nội dung tối thiểu sau đây:
- Nội dung, phạm vi thông tin tín dụng được cung cấp;
- Thời gian, địa điểm, phương thức cung cấp, truyền đưa thông tin, dữ liệu, sản phẩm thông tin tín dụng;
- Nguyên tắc, phạm vi, mục đích sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng;
- Nghĩa vụ thông báo, thỏa thuận với khách hàng vay về việc sử dụng thông tin tín dụng của khách hàng vay;
- Trách nhiệm của các bên trong việc điều chỉnh, sửa chữa sai sót trong quá trình cập nhật, truyền đưa, xử lý, lưu giữ, khai thác và sử dụng thông tin tín dụng;
- Trách nhiệm của các bên trong việc rà soát, đối chiếu, kiểm tra chất lượng và lưu giữ thông tin tín dụng;
- Trách nhiệm và sự phối hợp của các bên khi giải quyết điều chỉnh sai sót về thông tin tín dụng của khách hàng vay;
- Xử lý vi phạm, giải quyết tranh chấp;
- Hiệu lực của văn bản thỏa thuận và đơn phương chấm dứt việc thực hiện thỏa thuận;
- Các quyền, nghĩa vụ khác của các bên trong quá trình thu thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng.
Công ty thông tin tín dụng được cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng cho các đối tượng nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 21 Nghị định 58/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng
1. Công ty thông tin tín dụng cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng cho các đối tượng sử dụng sau đây:
a) Tổ chức tham gia để phục vụ cho nhu cầu tìm kiếm khách hàng vay, đánh giá khách hàng vay và các mục đích hợp pháp khác theo quy định của pháp luật;
b) Khách hàng vay được cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng về chính khách hàng vay để sử dụng vào mục đích hợp pháp của khách hàng vay;
c) Công ty thông tin tín dụng khác để thu thập thông tin tín dụng theo quy định tại Điều 18 Nghị định này cho hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng;
d) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để phục vụ việc quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật;
đ) Tổ chức, cá nhân khác để phục vụ cho các mục đích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Sau khi có thỏa thuận với đối tượng sử dụng quy định tại khoản 1 Điều này, công ty thông tin tín dụng được quyền từ chối cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng và có văn bản thông báo lý do từ chối (kèm các tài liệu có liên quan nếu có) cho đối tượng sử dụng trước khi dừng cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng ít nhất 20 ngày làm việc trong trường hợp phát hiện đối tượng sử dụng vi phạm thỏa thuận đã ký kết, quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Như vậy, công ty thông tin tín dụng được cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng cho các đối tượng sau đây:
- Tổ chức tham gia để phục vụ cho nhu cầu tìm kiếm khách hàng vay, đánh giá khách hàng vay và các mục đích hợp pháp khác theo quy định của pháp luật;
- Khách hàng vay được cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng về chính khách hàng vay để sử dụng vào mục đích hợp pháp của khách hàng vay;
- Công ty thông tin tín dụng khác để thu thập thông tin tín dụng theo quy định tại Điều 18 Nghị định 58/2021/NĐ-CP cho hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng;
- Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để phục vụ việc quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức, cá nhân khác để phục vụ cho các mục đích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?