Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương có bao nhiêu người? Việc tổ chức xét xử tái thẩm của Ủy ban Thẩm phán quy định thế nào?
Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương có bao nhiêu người?
Số lượng thành viên của Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương được quy định tại Điều 52 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:
Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương
1. Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương bao gồm Chánh án, Phó Chánh án là Thẩm phán cao cấp và một số Thẩm phán cao cấp do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án quân sự trung ương.
Tổng số thành viên Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương không quá 07 người.
2. Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực bị kháng nghị theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự;
b) Thảo luận, góp ý kiến đối với báo cáo của Chánh án Tòa án quân sự trung ương về công tác của các Tòa án quân sự để báo cáo với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
3. Phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương phải có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên tham gia; quyết định của Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành.
Theo quy định trên, Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương có không quá 07 thành viên, gồm Chánh án, Phó Chánh án là Thẩm phán cao cấp và một số Thẩm phán cao cấp do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án quân sự trung ương.
Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương (Hình từ Internet)
Việc tổ chức xét xử tái thẩm của Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương quy định thế nào?
Quy định tổ chức xét xử tái thẩm của Ủy ban Thẩm phán tại Điều 53 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:
Việc tổ chức xét xử của Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự Trung ương.
Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương tổ chức xét xử theo quy định tại Điều 32 của Luật này.
Dẫn chiếu Điều 32 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định như sau:
Việc tổ chức xét xử của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao
1. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm 03 Thẩm phán hoặc toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao.
2. Việc xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm 03 Thẩm phán hoặc toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao được thực hiện theo quy định của luật tố tụng.
Theo đó, Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương tổ chức xét xử tái thẩm bằng Hội đồng xét xử gồm 03 Thẩm phán hoặc toàn thể Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương.
Chủ tọa phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương là ai?
Theo Điều 59 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về Chánh án Tòa án quân sự trung ương như sau:
Chánh án Tòa án quân sự trung ương
1. Chánh án Tòa án quân sự trung ương là Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án quân sự trung ương là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.
2. Chánh án Tòa án quân sự trung ương có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức công tác xét xử của Tòa án quân sự trung ương; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật;
b) Chủ tọa phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương;
c) Kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự;
d) Tổ chức việc kiểm tra công tác của các Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực;
đ) Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho Thẩm phán, Hội thẩm quân nhân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án của các Tòa án quân sự;
e) Báo cáo công tác của Tòa án quân sự với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
g) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ trong các Tòa án quân sự, trừ Thẩm phán, Chánh án, Phó Chánh án;
h) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự; giải quyết các việc khác theo quy định của pháp luật.
Như vậy, Chánh án Tòa án quân sự trung ương là chủ tọa phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/BA/210524/tham-quyen-xet-xu.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BN/2024/120124/Toa-an-Quan-su-Quan-khu-1.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/TV/240311/toa-an-quan-su-quan-khu-va-tuong-duong.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/TV/240311/toa-an-quan-su-quan-khu-va-tuong-duong-2.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/TV/240311/toa-an-quan-su-khu-vuc.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/TV/240311/toa-an-quan-su-khu-vuc-2.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/TV/240219/pho-chanh-an-toa-an-quan-su-trung-uong.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PPK/xac-dinh-thoi-gian-phuc-vu.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PPK/tham-quyen-lanh-tho-toa-quan-su.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PPK/doi-tuong-tham-quyen-toa-binh.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/new.gif)
- Trung tâm dữ liệu quốc gia thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu và hợp tác quốc tế về những vấn đề gì?
- Tổ chức, cá nhân trước khi thăm dò khoáng sản phải báo trước với cơ quan nào về việc thăm dò khoáng sản?
- Vô ý gây sự cố cho hệ thống điện của bên bán điện sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi trên là bao lâu?
- Người nước ngoài có thuộc đối tượng được khám sức khỏe tại Việt Nam để đi học, đi làm việc hay không?
- Thỏa thuận áp đặt điều kiện ký kết hợp đồng mua hàng được coi là không gây ra hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể khi nào?