Ủy ban nhân dân hoạt động theo chế độ nào? Ủy ban nhân dân ở các cấp chính quyền địa phương được quy định ra sao?

Ủy ban nhân dân hoạt động theo chế độ nào? Ủy ban nhân dân chỗ tôi đang sinh sống hoạt động theo chế độ nào vậy ạ tôi muốn tìm hiểu. Hiện tôi đang sinh sống tại một xã nhỏ ở khu vực Tây Bắc. Bên cạnh đó, vì tôi ở vùng cao nên việc tiếp cận thông tin khó khăn, cho nên có quy định nào liên quan đến Ủy ban nhân dân ban tư vấn cho tôi biết thêm càng tốt ạ, tôi cảm ơn!

Ủy ban nhân dân hoạt động theo chế độ nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 như sau:

"Điều 5. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương
1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, quản lý xã hội bằng pháp luật; thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ.
2. Hiện đại, minh bạch, phục vụ Nhân dân, chịu sự giám sát của Nhân dân.
3. Hội đồng nhân dân làm việc theo chế độ hội nghị và quyết định theo đa số.
4. Ủy ban nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể Ủy ban nhân dân kết hợp với trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân."

Theo đó, Ủy ban nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể Ủy ban nhân dân kết hợp với trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

Ủy ban nhân dân

Ủy ban nhân dân 

Ủy ban nhân dân ở các cấp chính quyền địa phương được quy định ra sao?

Căn cứ tại Điều 8 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 như sau:

"Điều 8. Ủy ban nhân dân
1. Ủy ban nhân dân do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu, là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương, Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.
2. Ủy ban nhân dân gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên, số lượng cụ thể Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp do Chính phủ quy định."

Như vậy, thông tin thêm đến bạn rằng Ủy ban nhân dân do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu và là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương. Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.

Thành phần của ủy ban nhân dân gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên, số lượng cụ thể.

Nhiệm kỳ của Ủy ban nhân dân được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 như sau:

"Điều 10. Nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
1. Nhiệm kỳ của mỗi khóa Hội đồng nhân dân là 05 năm, kể từ kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa đó đến kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa sau. Chậm nhất là 45 ngày trước khi Hội đồng nhân dân hết nhiệm kỳ, Hội đồng nhân dân khóa mới phải được bầu xong.
Việc rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân do Quốc hội quyết định theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
2. Nhiệm kỳ của đại biểu Hội đồng nhân dân theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân. Đại biểu Hội đồng nhân dân được bầu bổ sung bắt đầu làm nhiệm vụ đại biểu từ ngày khai mạc kỳ họp tiếp sau cuộc bầu cử bổ sung đến ngày khai mạc kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa sau.
3. Nhiệm kỳ của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân cùng cấp. Khi Hội đồng nhân dân hết nhiệm kỳ, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Hội đồng nhân dân khóa mới bầu ra Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân khóa mới."

Theo đó, nhiệm kỳ của Ủy ban nhân dân được quy định theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân cùng cấp.

Khi Hội đồng nhân dân hết nhiệm kỳ, Ủy ban nhân dân tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Hội đồng nhân dân khóa mới bầu ra Ủy ban nhân dân khóa mới.

Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân có nhiệm vụ gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 như sau:

"Điều 9. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
1. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân được tổ chức ở cấp tỉnh, cấp huyện, là cơ quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực ở địa phương và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân cấp, ủy quyền của cơ quan nhà nước cấp trên.
2. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ của cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực cấp trên.
3. Việc tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân phải bảo đảm phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo và điều kiện, tình hình phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương; bảo đảm tinh gọn, hợp lý, thông suốt, hiệu lực, hiệu quả trong quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực từ trung ương đến cơ sở; không trùng lặp với nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan nhà nước cấp trên đặt tại địa bàn."

Theo đó, cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân được tổ chức ở cấp tỉnh, cấp huyện, là cơ quan tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực ở địa phương và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân cấp, ủy quyền của cơ quan nhà nước cấp trên.

Ủy ban nhân dân huyện Tiên Phước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền ban hành các loại văn bản quy phạm pháp luật nào? Văn bản được ban hành với mục đích gì?
Pháp luật
Cơ quan nào của Ủy ban nhân dân huyện có chức năng quản lý, kiểm soát mua, bán sản phẩm nông, lâm sản, dược liệu được trồng tại địa phương tránh sản phẩm giả?
Pháp luật
Phòng Kinh Tế và Hạ tầng có được thẩm định công trình tư nhân thuộc quyền quản lý của UBND cấp huyện không?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân thị trấn có nhiệm vụ và quyền hạn gì? Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị trấn có nhiệm vụ chỉ đạo trong việc bảo vệ môi trường không?
Pháp luật
Có bao nhiêu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh? Ai có quyền thành lập, bãi bỏ cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân có được ra quyết định giải thể bắt buộc đối với hợp tác xã hay không? Trình tự, thủ tục giải thể bắt buộc thực hiện ra sao?
Pháp luật
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp trong việc quản lý trật tự xây dựng như thế nào? Việc quản lý được bắt đầu thực hiện từ khi nào?
Pháp luật
Kết quả bầu bổ sung Ủy viên ủy ban cấp xã có phải gửi Ủy ban nhân dân huyện chuẩn y (phê chuẩn) không?
Pháp luật
Phiên họp Ủy ban nhân dân diễn ra bao lâu một lần? Ai có quyền triệu tập phiên họp Ủy ban nhân dân?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân hoạt động theo chế độ nào? Ủy ban nhân dân ở các cấp chính quyền địa phương được quy định ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy ban nhân dân huyện Tiên Phước
22,790 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ủy ban nhân dân huyện Tiên Phước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ủy ban nhân dân huyện Tiên Phước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào