Ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ là gì? Đối tượng nào được tham gia Dự án hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ?

Tôi có thắc mắc là đối tượng nào được tham gia Dự án hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ? Dự án hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ bao gồm những nội dung hỗ trợ gì? - Câu hỏi của anh Tân (Bình Thuận)

Đối tượng nào được tham gia Dự án hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ?

ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ

Đối tượng nào được tham gia Dự án hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ? (Hình từ Internet)

Theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 19/2016/TT-BKHCN quy định như sau:

2. Ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ là hoạt động hỗ trợ tổ chức, cá nhân hoàn thiện công nghệ, huy động vốn đầu tư, tổ chức sản xuất, kinh doanh, tiếp thị, thực hiện thủ tục pháp lý và các dịch vụ cần thiết khác để thành lập doanh nghiệp sử dụng công nghệ mới được tạo ra;

Theo đó, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ là hoạt động hỗ trợ tổ chức, cá nhân hoàn thiện công nghệ, huy động vốn đầu tư, tổ chức sản xuất, kinh doanh, tiếp thị, thực hiện thủ tục pháp lý và các dịch vụ cần thiết khác để thành lập doanh nghiệp sử dụng công nghệ mới được tạo ra;

Theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 19/2016/TT-BKHCN quy định như sau:

Dự án hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ
1. Đối tượng tham gia
Tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp kết quả khoa học và công nghệ có khả năng ứng dụng vào sản xuất kinh doanh, tạo ra sản phẩm mới có khả năng thương mại hóa, có sức cạnh tranh trên thị trường để làm cơ sở thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ hoặc chuyển giao kết quả khoa học và công nghệ đó cho tổ chức, cá nhân khác để thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định tại Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đáp ứng các yêu cầu chuyên môn của dự án như sau:
a) Có phương án thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong đó trình bày rõ về cơ cấu tổ chức, tài chính, nhân lực, phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khoa học và công nghệ sẽ được thành lập;
b) Có nguồn lực tài chính (đối ứng) và năng lực tổ chức thực hiện dự án;
c) Ưu tiên các dự án thuộc lĩnh vực công nghệ ưu tiên, công nghệ cao được ưu tiên phát triển theo quy định hiện hành.
...

Theo đó, đối tượng được tham gia Dự án hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, gồm: tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp kết quả khoa học và công nghệ có khả năng ứng dụng vào sản xuất kinh doanh, tạo ra sản phẩm mới có khả năng thương mại hóa, có sức cạnh tranh trên thị trường để làm cơ sở thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ hoặc chuyển giao kết quả khoa học và công nghệ đó cho tổ chức, cá nhân khác để thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ

Ngoài ra, các tổ chức, cá nhân nêu trên cần đáp ứng các yêu cầu chuyên môn của Dự án hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ như sau:

- Có phương án thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong đó trình bày rõ về cơ cấu tổ chức, tài chính, nhân lực, phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khoa học và công nghệ sẽ được thành lập;

- Có nguồn lực tài chính (đối ứng) và năng lực tổ chức thực hiện dự án;

- Ưu tiên các dự án thuộc lĩnh vực công nghệ ưu tiên, công nghệ cao được ưu tiên phát triển theo quy định hiện hành.

Kết quả khoa học và công nghệ được thể hiện dưới những hình thức nào?

Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 13/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Kết quả khoa học và công nghệ
1. Kết quả thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ, kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sau đây được gọi là kết quả khoa học và công nghệ. Kết quả khoa học và công nghệ là cơ sở để xem xét cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
2. Kết quả khoa học và công nghệ được thể hiện dưới một trong các hình thức sau:
a) Sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, giống cây trồng đã được cấp văn bằng bảo hộ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ hoặc được công nhận đăng ký quốc tế theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; chương trình máy tính đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả;
b) Giống vật nuôi mới, giống cây trồng mới, giống thủy sản mới, giống cây lâm nghiệp mới, tiến bộ kỹ thuật đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận;
c) Kết quả thực hiện nhiệm vụ đã đạt được các giải thưởng về khoa học và công nghệ do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chủ trì, phối hợp tổ chức xét tặng giải thưởng hoặc đồng ý cho tổ chức xét tặng giải thưởng theo quy định của pháp luật về giải thưởng khoa học và công nghệ;
d) Các kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền xác nhận, công nhận theo quy định của pháp luật;
đ) Công nghệ nhận chuyển giao được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật.
3. Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ là việc doanh nghiệp sử dụng kết quả khoa học và công nghệ để thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh mới hoặc thay thế toàn bộ công nghệ hiện có trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Theo đó, kết quả khoa học và công nghệ được thể hiện dưới một trong các hình thức sau:

- Sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, giống cây trồng đã được cấp văn bằng bảo hộ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ hoặc được công nhận đăng ký quốc tế theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; chương trình máy tính đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả;

- Giống vật nuôi mới, giống cây trồng mới, giống thủy sản mới, giống cây lâm nghiệp mới, tiến bộ kỹ thuật đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận;

- Kết quả thực hiện nhiệm vụ đã đạt được các giải thưởng về khoa học và công nghệ do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chủ trì, phối hợp tổ chức xét tặng giải thưởng hoặc đồng ý cho tổ chức xét tặng giải thưởng theo quy định của pháp luật về giải thưởng khoa học và công nghệ;

- Các kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền xác nhận, công nhận theo quy định của pháp luật;

- Công nghệ nhận chuyển giao được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật.

Dự án hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ bao gồm những nội dung hỗ trợ gì?

Theo khoản 2 Điều 10 Thông tư 19/2016/TT-BKHCN quy định như sau:

Dự án hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ
....
2. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ kinh phí nghiên cứu, hoàn thiện công nghệ để tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh trên thị trường theo một trong các trường hợp sau:
- Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ để tạo ra sản phẩm mới trên cơ sở các sáng chế, giải pháp hữu ích, giải pháp kỹ thuật, kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, hoặc hoạt động nghiên cứu giải mã công nghệ để tạo ra sản phẩm mới có khả năng thương mại hóa;
- Ứng dụng và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp vào sản xuất, kinh doanh.
b) Hỗ trợ sử dụng trang thiết bị, dịch vụ tại các phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện hoàn thiện hồ sơ, thủ tục để được công nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

Theo đó, Dự án hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ bao gồm những nội dung hỗ trợ sau đây:

(1) Hỗ trợ kinh phí nghiên cứu, hoàn thiện công nghệ để tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh trên thị trường theo một trong các trường hợp sau:

- Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ để tạo ra sản phẩm mới trên cơ sở các sáng chế, giải pháp hữu ích, giải pháp kỹ thuật, kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, hoặc hoạt động nghiên cứu giải mã công nghệ để tạo ra sản phẩm mới có khả năng thương mại hóa;

- Ứng dụng và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp vào sản xuất, kinh doanh.

(2) Hỗ trợ sử dụng trang thiết bị, dịch vụ tại các phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

(3) Hỗ trợ doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện hoàn thiện hồ sơ, thủ tục để được công nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ.


Doanh nghiệp khoa học và công nghệ Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Doanh nghiệp khoa học và công nghệ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quy định về điều kiện cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ là gì?
Pháp luật
Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 04 năm đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ được tính kể từ thời điểm nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ mới nhất hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị cấp thay đổi nội dung giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ có được miễn giảm tiền thuê đất xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học không?
Pháp luật
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ có được ưu tiêu sử dụng trang thiết bị tại cơ sở nghiên cứu khoa học không?
Pháp luật
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học được hỗ trợ vay vốn với lãi suất bao nhiêu phần trăm?
Pháp luật
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong bao nhiêu năm và được giảm bao nhiêu phần trăm?
Pháp luật
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ có được giảm tiền thuê đất hay không? Cơ quan nào có quyền ưu tiên tiền thuê đất đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ?
Pháp luật
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ cần đáp ứng các điều kiện gì để được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp khoa học và công nghệ
1,750 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Doanh nghiệp khoa học và công nghệ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào