Tuyến bảo vệ thứ hai của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm các bộ phận nào theo quy định của pháp luật?

Tuyến bảo vệ thứ hai của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm các bộ phận nào? Tuyến bảo vệ thứ hai của doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện nhiệm vụ gì? Doanh nghiệp bảo hiểm xây dựng quy định nội bộ về quản trị rủi ro bao gồm các nội dung nào?

Tuyến bảo vệ thứ hai của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm các bộ phận nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 70/2022/TT-BTC quy định về tổ chức quản trị rủi ro như sau:

Tổ chức quản trị rủi ro
1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải tổ chức quản trị rủi ro với 03 tuyến bảo vệ độc lập như sau:
a) Tuyến bảo vệ thứ nhất: Các bộ phận nghiệp vụ, là các bộ phận trực tiếp xác định, tiếp nhận, đánh giá, kiểm soát, báo cáo và theo dõi các rủi ro phát sinh trong hoạt động kinh doanh;
b) Tuyến bảo vệ thứ hai: Bộ phận quản trị rủi ro, bộ phận kiểm soát tuân thủ và các bộ phận khác có chức năng kiểm soát rủi ro đối với hoạt động của tuyến bảo vệ thứ nhất;
c) Tuyến bảo vệ thứ ba: Bộ phận kiểm toán nội bộ.
2. Tùy theo quy mô, điều kiện và mức độ phức tạp của hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài xây dựng cơ cấu tổ chức của tuyến bảo vệ thứ hai, bảo đảm thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ sau:
...

Theo đó, tuyến bảo vệ thứ hai của doanh nghiệp bảo hiểm gồm các bộ phận sau:

+ Bộ phận quản trị rủi ro;

+ Bộ phận kiểm soát tuân thủ;

+ Các bộ phận khác có chức năng kiểm soát rủi ro đối với hoạt động của tuyến bảo vệ thứ nhất.

Tuyến bảo vệ thứ hai của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm các bộ phận nào?

Tuyến bảo vệ thứ hai của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm các bộ phận nào? (Hình từ Internet)

Tuyến bảo vệ thứ hai của doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện nhiệm vụ gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 70/2022/TT-BTC thì tùy theo quy mô, điều kiện và mức độ phức tạp của hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp bảo hiểm xây dựng cơ cấu tổ chức của tuyến bảo vệ thứ hai, bảo đảm thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ sau:

+ Tham mưu cho Tổng giám đốc (Giám đốc) ban hành quy định nội bộ về quản trị rủi ro;

+ Phối hợp với các bộ phận nghiệp vụ ở tuyến bảo vệ thứ nhất nhận dạng và theo dõi các rủi ro trọng yếu phát sinh;

+ Xây dựng, sử dụng các mô hình đánh giá và đo lường rủi ro để cảnh báo, nhận biết sớm rủi ro và nguy cơ vi phạm các hạn mức rủi ro, đề xuất các biện pháp kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro phát sinh (nếu có);

+ Lập kịch bản kiểm tra sức chịu đựng của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài đối với các rủi ro;

+ Báo cáo định kỳ quý, năm và báo cáo đột xuất cho Tổng giám đốc (Giám đốc) về tình hình quản trị rủi ro của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài; kịp thời báo cáo Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, công ty mẹ của chi nhánh nước ngoài trong trường hợp phát hiện các rủi ro có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến an toàn tài chính và hiệu quả hoạt động.

Báo cáo định kỳ quý phải được gửi không chậm hơn 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý, báo cáo định kỳ năm phải được gửi không chậm hơn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm.

Doanh nghiệp bảo hiểm xây dựng quy định nội bộ về quản trị rủi ro bao gồm các nội dung nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 70/2022/TT-BTC thì doanh nghiệp bảo hiểm xây dựng quy định nội bộ về quản trị rủi ro bao gồm các nội dung sau:

Thứ nhất, chức năng nhiệm vụ, cơ chế phân cấp, thẩm quyền quyết định và trách nhiệm của cá nhân, bộ phận trong hoạt động quản trị rủi ro của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài;

Thứ hai, quy trình xác định, đo lường, theo dõi, giám sát rủi ro liên quan đến các rủi ro trọng yếu; báo cáo trao đổi thông tin, phản hồi về các thay đổi rủi ro và xử lý rủi ro;

Thứ ba, các hạn mức rủi ro cụ thể đối với từng loại rủi ro trọng yếu và các rủi ro có liên quan, mối tương quan giữa các rủi ro đó.

Các hạn mức rủi ro phải bảo đảm tuân thủ khẩu vị rủi ro và quy định nội bộ về quản trị rủi ro; được đánh giá lại định kỳ tối thiểu một năm một lần và đột xuất khi có thay đổi lớn ảnh hưởng đến rủi ro trong hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài;

Thứ tư, các biện pháp kiểm soát rủi ro phát sinh từ hoạt động kinh doanh và kiểm soát các cá nhân, bộ phận tham gia vào các hoạt động đó.

Thứ năm, kiểm tra sức chịu đựng đáp ứng quy định tại Điều 7 Thông tư 70/2022/TT-BTC.

Thứ sáu, kế hoạch dự phòng cho các tình huống khẩn cấp xảy ra nhằm bảo đảm tính liên tục trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài. Kế hoạch này phải được Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, công ty mẹ của chi nhánh nước ngoài thông qua;

Thứ bảy, cơ chế báo cáo nội bộ về quản trị rủi ro.

Doanh nghiệp bảo hiểm TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tải về mẫu báo cáo hoạt động đầu tư quý, năm của doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe ở đâu? Thời gian gửi báo cáo?
Pháp luật
Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm có nằm trong nội dung của hợp đồng bảo hiểm hay không? Phương thức bồi thường cho người thứ ba?
Pháp luật
Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ được cung cấp sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về tính mạng, sức khỏe có thời hạn bao nhiêu năm?
Pháp luật
Doanh nghiệp bảo hiểm không được khuyến mại, chiết khấu thanh toán dưới mọi hình thức theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP?
Pháp luật
Mẫu Giấy phép điều chỉnh nội dung hoạt động cho doanh nghiệp bảo hiểm là mẫu nào? Giấy phép điều chỉnh được cấp trong bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Doanh nghiệp bảo hiểm có phải gửi tóm tắt kế hoạch chuyển giao cho từng bên mua bảo hiểm khi chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm không?
Pháp luật
Doanh nghiệp bảo hiểm phải có trách nhiệm như thế nào khi người lao động đang thi công mà bị chết do tai nạn lao động?
Pháp luật
Doanh nghiệp bảo hiểm đầu tư ra nước ngoài có được sử dụng tiền, tài sản của bên mua bảo hiểm trong nước để bù đắp lỗ cho khoản đầu tư?
Pháp luật
Doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức quản trị rủi ro với 03 tuyến bảo vệ độc lập nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Tuyến bảo vệ thứ hai của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm các bộ phận nào theo quy định của pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp bảo hiểm
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
290 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Doanh nghiệp bảo hiểm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Doanh nghiệp bảo hiểm

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn hoạt động kinh doanh bảo hiểm mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào