Tư lệnh Quân khu 1, Bộ Quốc phòng được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân bao nhiêu?

Tư lệnh Quân khu 1, Bộ Quốc phòng được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân bao nhiêu? Nghĩa vụ và trách nhiệm của Tư lệnh Quân khu 1 được quy định như thế nào? - Câu hỏi của chị M.H (Phú Yên).

Tư lệnh Quân khu 1, Bộ Quốc phòng được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân bao nhiêu?

Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân Việt Nam được căn cứ theo Mục 3.1 Bảng 3 Phụ lục 3 kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP như sau:

BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN

Theo quy định nêu trên thì Tư lệnh Quân khu 1 được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân là 2.250.000 đồng/tháng.

Quân khu 1

Tư lệnh Quân khu 1, Bộ Quốc phòng được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Nghĩa vụ của Tư lệnh Quân khu 1 được quy định như thế nào?

Tư lệnh Quân khu 1 có nghĩa vụ theo quy định tại Điều 26 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:

Nghĩa vụ của sĩ quan
Sĩ quan có nghĩa vụ sau đây:
1. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tham gia xây dựng đất nước, bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;
2. Thường xuyên giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực về chính trị, quân sự, văn hoá, chuyên môn và thể lực để hoàn thành nhiệm vụ;
3. Tuyệt đối phục tùng tổ chức, phục tùng chỉ huy; nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội; giữ bí mật quân sự, bí mật quốc gia;
4. Thường xuyên chăm lo lợi ích vật chất và tinh thần của bộ đội;
5. Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.

Theo đó, Tư lệnh Quân khu 1 có nghĩa vụ sau đây:

- Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tham gia xây dựng đất nước, bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;

- Thường xuyên giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực về chính trị, quân sự, văn hoá, chuyên môn và thể lực để hoàn thành nhiệm vụ;

- Tuyệt đối phục tùng tổ chức, phục tùng chỉ huy; nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội; giữ bí mật quân sự, bí mật quốc gia;

- Thường xuyên chăm lo lợi ích vật chất và tinh thần của bộ đội;

- Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.

Trách nhiệm của Tư lệnh Quân khu 1 được quy định như thế nào?

Trách nhiệm của Tư lệnh Quân khu 1 được quy định tại Điều 27 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 như sau:

Trách nhiệm của sĩ quan
Sĩ quan có trách nhiệm sau đây:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thừa hành nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền;
2. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ của đơn vị theo chức trách được giao; bảo đảm cho đơn vị chấp hành triệt để đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội, sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ trong bất kỳ hoàn cảnh, điều kiện nào;
3. Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu sĩ quan có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trong trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó.

Theo đó, Tư lệnh Quân khu 1 có trách nhiệm sau đây:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thừa hành nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền;

- Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ của đơn vị theo chức trách được giao; bảo đảm cho đơn vị chấp hành triệt để đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội, sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ trong bất kỳ hoàn cảnh, điều kiện nào;

- Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu sĩ quan có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trong trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó.

Tư lệnh quân khu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tư lệnh, Chính ủy Quân khu là chức vụ gì? Ai có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tư lệnh, Chính ủy Quân khu?
Pháp luật
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân áp dụng đối với Tư lệnh Quân khu 3 là bao nhiêu?
Pháp luật
Tư lệnh Quân khu 2 do Thủ tướng bổ nhiệm có đúng không? Trách nhiệm và nghĩa vụ của Tư lệnh Quân khu 2?
Pháp luật
Tư lệnh Quân khu 3 do Thủ tướng bổ nhiệm có đúng không? Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với Tư lệnh Quân khu 3?
Pháp luật
Tư lệnh Quân khu 1, Bộ Quốc phòng được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân bao nhiêu?
Pháp luật
Tuổi phục vụ của Tư lệnh Quân khu 2 được quy định ra sao? Tư lệnh Quân khu 2 có những nghĩa vụ gì?
Pháp luật
Quân khu 2 là đơn vị gì? Tư lệnh quân khu 2 được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bao nhiêu theo quy định?
Pháp luật
Thủ tướng bổ nhiệm Tư lệnh Quân khu 5 có đúng không? Tư lệnh Quân khu 5 có cấp bậc quân hàm cao nhất là gì?
Pháp luật
Tư lệnh Quân khu 4 do Thủ tướng bổ nhiệm đúng không? Cấp bậc quân hàm cao nhất của Tư lệnh Quân khu 4?
Pháp luật
Tư lệnh Quân khu 5 do Thủ tướng bổ nhiệm được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tư lệnh quân khu
460 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tư lệnh quân khu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tư lệnh quân khu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào