Từ ghép là gì? Ví dụ từ ghép trong câu? Phân loại và công dụng của từ ghép thế nào? Học sinh tiểu học có quyền gì?

Từ ghép là gì? Ví dụ từ ghép trong câu? Phân loại và công dụng của từ ghép như thế nào? Học sinh tiểu học có quyền gì theo Điều lệ Trường tiểu học Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT? Lớp mấy học từ ghép trong câu?

Từ ghép là gì? Ví dụ từ ghép trong câu? Phân loại và công dụng của từ ghép thế nào?

Từ ghép là loại từ phức được tạo thành bằng cách ghép hai hoặc nhiều tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.

Ví dụ về từ ghép:

- Ghép các từ cùng nghĩa: nhà cửa, quần áo, xe cộ, cây cối, ăn uống

- Ghép bổ nghĩa cho nhau: xanh biếc, hiền hậu, chăm chỉ, siêng năng, trong sạch

Phân loại từ ghép trong câu

Từ ghép được chia thành hai loại chính:

1. Từ ghép đẳng lập

Các tiếng trong từ ghép có quan hệ bình đẳng về nghĩa, không có tiếng nào làm trung tâm.

Có thể đảo vị trí các tiếng mà nghĩa không thay đổi.

Ví dụ:

Quần áo (áo quần)

Bàn ghế (ghế bàn)

Cây cối, xe cộ, ăn uống

2. Từ ghép chính phụ

Các tiếng có quan hệ chính – phụ, trong đó:

- Tiếng chính thể hiện nghĩa chính của từ.

- Tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính.

- Không thể đảo vị trí các tiếng.

Ví dụ:

Xe đạp (xe là chính, đạp là phụ)

Nhà cao (nhà là chính, cao là phụ)

Chó sói, chim sẻ, quả cam

Cách nhận biết từ ghép trong câu

- Có từ hai tiếng trở lên.

- Có quan hệ về nghĩa giữa các tiếng.

- Có thể là đẳng lập hoặc chính phụ.

Công dụng của từ ghép trong câu thế nào?

- Mở rộng vốn từ: Từ ghép giúp tăng số lượng từ, diễn đạt phong phú hơn so với từ đơn.

- Giúp câu văn rõ nghĩa hơn: Từ ghép chính phụ làm rõ nghĩa của sự vật, hiện tượng (xe máy, áo dài, bút chì...).

- Tạo sự liên kết và logic trong ngôn ngữ: Nhờ sự kết hợp giữa các tiếng có quan hệ nghĩa, từ ghép giúp diễn đạt chặt chẽ và mạch lạc hơn.

- Làm giàu ngôn ngữ văn học và giao tiếp: Sử dụng từ ghép giúp lời nói, câu văn trở nên sinh động, dễ hiểu hơn.

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

Từ ghép là gì? Ví dụ từ ghép trong câu? Phân loại và công dụng của từ ghép thế nào? Học sinh tiểu học có quyền gì?

Từ ghép là gì? Ví dụ từ ghép trong câu? Phân loại và công dụng của từ ghép thế nào? Học sinh tiểu học có quyền gì? (hình từ internet)

Lớp mấy học từ ghép trong câu?

Căn cứ Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT có quy định như sau:

KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
1.1. Từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy
1.2. Từ đa nghĩa và từ đồng âm
1.3. Nghĩa của một số thành ngữ thông dụng
1.4. Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng (ví dụ: bất, phi) và nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt đó (ví dụ: bất công, bất đồng, phi nghĩa, phi lí)
2.1. Các thành phần chính của câu: mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ
2.2. Trạng ngữ: đặc điểm, chức năng liên kết câu)
2.3. Công dụng của dấu chấm phẩy (đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một chuỗi liệt kê phức tạp); dấu ngoặc kép (đánh dấu cách hiểu một từ ngữ không theo nghĩa thông thường)
3.1. Biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ: đặc điểm và tác dụng
3.2. Đoạn văn và văn bản: đặc điểm và chức năng
3.3. Lựa chọn từ ngữ và một số cấu trúc câu phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản
3.4. Kiểu văn bản và thể loại
- Văn bản tự sự: bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, bài văn kể lại một truyện cổ dân gian
- Văn bản miêu tả: bài văn tả cảnh sinh hoạt
- Văn bản biểu cảm: thơ lục bát; đoạn văn ghi lại cảm xúc khi đọc bài thơ lục bát
- Văn bản nghị luận: ý kiến, lí lẽ, bằng chứng; bài trình bày ý kiến về một hiện tượng trong học tập, đời sống
- Văn bản thông tin: nhan đề, sa pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự và dấu đầu dòng; văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện; biên bản ghi chép về một vụ việc hay một cuộc họp, thảo luận
...

Như vậy, chương trình môn Ngữ văn lớp 6 học về từ ghép trong câu.

Học sinh tiểu học có quyền gì?

Theo Điều 35 Điều lệ Trường tiểu học Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT quy định nhiệm vụ của học sinh như sau:

- Được học tập

+ Được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của bản thân; được học ở một trường, lớp thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học thuận tiện đi lại đối với bản thân trên địa bàn cư trú.

+ Học sinh được chọn trường học hoặc chuyển đến học trường khác ngoài địa bàn cư trú, nếu trường đó có khả năng tiếp nhận.

+ Học sinh trong độ tuổi tiểu học từ nước ngoài về nước, con em người nước ngoài học tập, làm việc tại Việt Nam, trẻ em vì hoàn cảnh khó khăn chưa được đi học ở nhà trường nếu có nguyện vọng chuyển đến học trong một trường tiểu học thì được hiệu trưởng tổ chức khảo sát trình độ để xếp vào lớp phù hợp.

+ Học sinh khuyết tật được học hòa nhập ở một trường tiểu học; được đảm bảo các điều kiện để học tập và rèn luyện; được học và đánh giá theo kế hoạch giáo dục cá nhân của học sinh.

+ Học sinh được học rút ngắn thời gian thực hiện chương trình, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định, học kéo dài thời gian, học lưu ban.

+ Học sinh có thể lực tốt và phát triển sớm về trí tuệ có thể được học vượt lớp trong phạm vi cấp học. Thủ tục xem xét đối với từng trường hợp cụ thể được thực hiện theo các bước sau:

++ Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh có đơn đề nghị với nhà trường.

++ Hiệu trưởng nhà trường thành lập hội đồng khảo sát, tư vấn, gồm: hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng và Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường; giáo viên dạy lớp học sinh đang học, giáo viên dạy lớp trên, nhân viên y tế, tổng phụ trách Đội.

++ Căn cứ kết quả khảo sát của hội đồng tư vấn, hiệu trưởng hoàn thiện hồ sơ và báo cáo trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định.

+ Học sinh có kết quả học tập còn hạn chế, đã được giáo viên, cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ mà vẫn chưa hoàn thành, tùy theo mức độ chưa hoàn thành của các nhiệm vụ học tập và rèn luyện, giáo viên báo cáo hiệu trưởng xem xét quyết định lên lớp hoặc ở lại lớp, đồng thời cùng với gia đình quyết định các biện pháp giáo dục phù hợp.

- Được bảo vệ, chăm sóc, tôn trọng và đối xử bình đẳng, dân chủ; được đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng; được cung cấp đầy đủ thông tin về quá trình học tập, rèn luyện của bản thân; được đảm bảo những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập và rèn luyện.

- Được tham gia các hoạt động phát huy khả năng của cá nhân; được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của cá nhân.

- Được nhận học bổng và được hưởng chính sách xã hội theo quy định.

- Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Chương trình giáo dục phổ thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Viết đoạn văn về câu chuyện chiếc bình nứt? Nghị luận về câu chuyện chiếc bình nứt chọn lọc?
Pháp luật
Viết đoạn văn kể về một việc em đã làm để tiết kiệm nước lớp 6? Đoạn văn kể về một việc em đã làm để tiết kiệm nước lớp 6 hay nhất?
Pháp luật
Thơ lục bát là gì? Đặc điểm của thơ lục bát? Thơ lục bát gồm mấy chữ trong một dòng? Yêu cầu cần đạt trong viết và nói Ngữ văn lớp 6 là gì?
Pháp luật
Phân tích 12 câu đầu đoạn trích Trao duyên lớp 10? Dàn ý phân tích chi tiết? Nguyên tắc tổ chức tuyển sinh?
Pháp luật
Công thức tính đường chéo hình chữ nhật? Tính chất đường chéo hình chữ nhật? Quan điểm xây dựng chương trình môn Toán bao gồm?
Pháp luật
Câu trần thuật là gì? Cách đặt câu trần thuật? Ví dụ về câu trần thuật? Dấu hiệu nhận biết câu trần thuật? Cơ sở giáo dục phổ thông bao gồm?
Pháp luật
Viết đoạn văn 4 5 câu giới thiệu về một phương tiện đi lại của người dân ở vùng sông nước hay và chi tiết?
Pháp luật
Viết đoạn văn thể hiện tình cảm cảm xúc về một bài thơ ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên hay và chọn lọc?
Pháp luật
Viết bài văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích Tấm Cám? Kể lại truyện Tấm Cám theo nhân vật Tấm ngắn gọn?
Pháp luật
5+ đoạn văn nghị luận về cách lắng nghe trẻ em trong giao tiếp xã hội hiện đại? Trẻ em được lắng nghe khi có nguyện vọng chính đáng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chương trình giáo dục phổ thông
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
23 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chương trình giáo dục phổ thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chương trình giáo dục phổ thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào