Trường hợp thành viên hợp tác xã chết thì người thừa kế có đương nhiên trở thành thành viên hợp tác xã hay không?

Thành viên hợp tác xã chết thì người thừa kế có đương nhiên trở thành thành viên hợp tác xã hay không? Xin chào, tôi là Hùng. Tôi có thắc mắc liên quan đến thành viên hợp tác xã cần được giải đáp. Cụ thể, tôi muốn biết nếu thành viên hợp tác xã chết nhưng có người thừa kế và người này cũng muốn tham gia vào hợp tác xã thì họ có đương nhiên được trở thành thành viên hợp tác xã thay cho người đã chết không?

Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã?

Theo Điều 14 và Điều 15 Luật Hợp tác xã 2012 quy định về quyền và nghĩa vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên cụ thể như sau:

(1) Thành viên hợp tác xã có các quyền sau đây:

- Được hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cung ứng sản phẩm, dịch vụ theo hợp đồng dịch vụ.

- Được phân phối thu nhập theo quy định của Luật này và điều lệ.

- Được hưởng các phúc lợi của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

- Được tham dự hoặc bầu đại biểu tham dự đại hội thành viên, hợp tác xã thành viên.

- Được biểu quyết các nội dung thuộc quyền của đại hội thành viên theo quy định tại Điều 32 của Luật này.

- Ứng cử, đề cử thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

- Kiến nghị, yêu cầu hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên giải trình về hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; yêu cầu hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên triệu tập đại hội thành viên bất thường theo quy định của Luật này và điều lệ.

- Được cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ nghiệp vụ phục vụ hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

- Ra khỏi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của điều lệ.

- Được trả lại vốn góp khi ra khỏi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật này và điều lệ.

- Được chia giá trị tài sản được chia còn lại của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật này và điều lệ.

- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật.

- Quyền khác theo quy định của điều lệ.

(2) Thành viên hợp tác xã có các nghĩa vụ sau đây:

- Sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo hợp đồng dịch vụ.

- Góp đủ, đúng thời hạn vốn góp đã cam kết theo quy định của điều lệ.

- Chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong phạm vi vốn góp vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

- Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật.

- Tuân thủ điều lệ, quy chế của hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã, nghị quyết đại hội thành viên, hợp tác xã thành viên và quyết định của hội đồng quản trị hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

- Nghĩa vụ khác theo quy định của điều lệ.

Thành viên hợp tác xã

Thành viên hợp tác xã chết thì người thừa kế có đương nhiên trở thành thành viên hợp tác xã không?

Trường hợp thành viên hợp tác xã chết thì người thừa kế có đương nhiên trở thành thành viên hợp tác xã hay không?

Căn cứ theo Điều 18 Luật Hợp tác xã 2012 quy định về việc trả lại, thừa kế vốn góp như sau:

- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trả lại vốn góp cho thành viên, hợp tác xã thành viên khi chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc trả lại phần vốn vượt quá mức vốn góp tối đa khi vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên vượt quá mức vốn tối đa quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 17 của Luật này.

- Trường hợp thành viên là cá nhân chết thì người thừa kế nếu đáp ứng đủ điều kiện của Luật này và điều lệ, tự nguyện tham gia hợp tác xã thì trở thành thành viên và tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của thành viên; nếu không tham gia hợp tác xã thì được hưởng thừa kế theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp thành viên là cá nhân bị Tòa án tuyên bố mất tích, việc trả lại vốn góp và quản lý tài sản của người mất tích được thực hiện theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp thành viên là cá nhân bị Tòa án tuyên bố bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì vốn góp được trả lại thông qua người giám hộ.

- Trường hợp thành viên là pháp nhân, hợp tác xã thành viên bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản thì việc trả lại, kế thừa vốn góp được thực hiện theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp vốn góp của thành viên là cá nhân không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì vốn góp được giải quyết theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp người thừa kế tự nguyện để lại tài sản thừa kế cho hợp tác xã thì vốn góp đó được đưa vào tài sản không chia của hợp tác xã.

Như vậy, theo quy định nêu trên, nếu thành viên hợp tác xã chết thì người thừa kế không đương nhiên trở thành thành viên hợp tác xã. Muốn trở thành thành viên thì họ phải đáp ứng đủ điều kiện của Luật Hợp tác xã 2012 và điều lệ của hợp tác xã. Đồng thời, họ phải tự nguyện tham gia hợp tác xã.

Điều kiện để trở thành thành viên hợp tác xã?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Luật Hợp tác xã 2012 quy định về điều kiện trở thành thành viên, hợp tác xã thành viên cụ thể như sau:

Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân trở thành thành viên hợp tác xã phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

- Cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; hộ gia đình có người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật; cơ quan, tổ chức là pháp nhân Việt Nam. Đối với hợp tác xã tạo việc làm thì thành viên chỉ là cá nhân;

- Có nhu cầu hợp tác với các thành viên và nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã;

- Có đơn tự nguyện gia nhập và tán thành điều lệ của hợp tác xã;

- Góp vốn theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật này và điều lệ hợp tác xã;

- Điều kiện khác theo quy định của điều lệ hợp tác xã.

Đồng thời, tại khoản 1 Điều 17 Luật Hợp tác xã 2012 quy định về việc góp vốn điều lệ và giấy chứng nhận vốn góp cụ thể như sau:

- Đối với hợp tác xã, vốn góp của thành viên thực hiện theo thỏa thuận và theo quy định của điều lệ nhưng không quá 20% vốn điều lệ của hợp tác xã.

Như vậy, nếu đáp ứng đủ các điều kiện quy định trên đây và điều lệ của hợp tác xã thì người thừa kế của thành viên đã chết có thể trở thành thành viên hợp tác xã.

Thành viên hợp tác xã Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Thành viên hợp tác xã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cán bộ, công chức có được làm thành viên hợp tác xã?
Pháp luật
Thành viên hợp tác xã nào phải nộp phí thành viên? Có chấm dứt tư cách thành viên nếu không nộp phí thành viên?
Pháp luật
Người thừa kế phần vốn góp của hợp tác xã có trở thành thành viên hợp tác xã không? Khi nào được cấp Giấy chứng nhận phần vốn góp?
Pháp luật
Thành viên hợp tác xã chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì phải chịu trách nhiệm như thế nào?
Pháp luật
Thành viên liên kết không góp vốn cần phải đáp ứng những điều kiện nào để trở thành thành viên hợp tác xã?
Pháp luật
Góp sức lao động là gì? Mức độ góp sức lao động của thành viên hợp tác xã được đo bằng tỷ lệ nào?
Pháp luật
Quyền của thành viên hợp tác xã chính thức theo quy định Luật Hợp tác xã 2023? Chấm dứt tư cách thành viên hợp tác xã chính thức khi nào?
Pháp luật
Theo quy định mới nhất, từ 1/7/2024, người là thành viên hợp tác xã sẽ có những nghĩa vụ nào?
Pháp luật
Pháp nhân Việt Nam muốn trở thành thành viên của hợp tác xã cần đáp ứng điều kiện gì? Một pháp nhân có thể trở thành thành viên của nhiều hợp tác xã hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp được góp vốn, mua cổ phần có được trở thành thành viên chính thức của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không?
Pháp luật
Có bị chấm dứt tư cách thành viên chính thức hợp tác xã nếu không sử dụng sản phẩm hợp tác xã trong thời gian liên tục?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thành viên hợp tác xã
Đinh Thị Ngọc Huyền Lưu bài viết
5,246 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thành viên hợp tác xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thành viên hợp tác xã

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào