Trường hợp nào được miễn phí cấp VISA? Nếu không được miễn cấp VISA thì chi phí cấp được quy định như thế nào?

Tôi nghe nói có một số trường hợp được miễn phí cấp visa. Xin hỏi, đó là những trường hợp nào? Bên cạnh đó thì tôi phải thực hiện những thủ tục gì để được miễn phí cấp visa theo quy định của pháp luật?

VISA là gì theo quy định của pháp luật Việt Nam?

Theo quy định tại khoản 11 Điều 3 Luật Nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 thì VISA hay còn gọi là thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.

Miễn phí cấp VISA

Miễn phí cấp VISA

Các trường hợp nào thì được miễn phí về VISA?

Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 25/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam quy định các trường hợp được miễn phí, lệ phí như sau:

- Các trường hợp được miễn phí

+ Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.

+ Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.

+ Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

+ Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

+ Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.

+ Miễn phí đối với trường hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.

Việc xác định người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý thuộc diện miễn phí trong trường hợp này do tổ chức thu phí xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.

Như vậy, có những trường hợp quy định ở trên được miễn phí cấp visa.

Phí cấp VISA được quy định như thế nào?

Phí cấp VISA được quy định tại Phần II của Biểu mức thu phí, lệ phí được ban hành kèm Thông tư 25/2021/TT-BTC như sau:

- Cấp thị thực có giá trị một lần: 25 USD/chiếc

- Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:

+ Loại có giá trị không quá 03 tháng: 50 USD/chiếc

+ Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng: 95 USD/chiếc

+ Loại có giá trị trên 06 tháng đến 12 tháng: 135 USD/chiếc

+ Loại có giá trị trên 12 tháng đến 02 năm: 145 USD/chiếc

+ Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/chiếc

+ Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn): 25 USD/chiếc

- Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới: 5 USD/chiếc

- Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: Kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới: 5 USD/chiếc

- Cấp giấy miễn thị thực: 10 USD/giấy

- Cấp thẻ tạm trú:

+ Có thời hạn không quá 02 năm: 145 USD/thẻ

+ Có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ

+ Có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ

- Gia hạn tạm trú: 10 USD/lần

- Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú: 100 USD/thẻ

- Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam: 10 USD/người

- Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014): 5 USD/người

- Cấp thị thực theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu: 5 USD/người

- Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu: 200.000 Đồng/lần cấp

- Cấp giấy phép cho người đã nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu bằng giấy thông hành biên giới đi thăm quan các địa điểm khác trong tỉnh: 10 USD/người.

Như vậy, bài viết trên đây đã đề cập đến các trường hợp được miễn cấp VISA theo quy định của pháp luật Việt Nam. Trong trường hợp không thuộc các đối tượng được miễn thị thực, anh/chị có thể lưu ý các mức phí cấp VISA được quy định như trên.

VISA
Phí cấp VISA
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có các visa nhập cảnh nào? Phân loại visa theo mục đích nhập cảnh mới nhất năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Sử dụng thẻ visa có mất phí hàng tháng không? Thẻ visa bị từ chối thanh toán trong những trường hợp nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Thủ tục làm visa online trên Cổng dịch vụ công mới nhất 2023? Cách khai tờ khai làm visa online?
Pháp luật
Visa khác gì hộ chiếu? Điều kiện để được cấp thị thực theo quy định mới nhất hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Visa du lịch cấp cho người nước ngoài thì người này có thể làm việc tại Việt Nam không? Nếu không được thì có thể xin chuyển sang Visa lao động không?
Pháp luật
Trường hợp nào được miễn phí cấp VISA? Nếu không được miễn cấp VISA thì chi phí cấp được quy định như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện và thủ tục làm visa cho người thân của người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam cần đáp ứng những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - VISA
1,179 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
VISA Phí cấp VISA
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào