Trường hợp nào được đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài? Việc này được thực hiện theo trình tự nào, cần chuẩn bị hồ sơ gì?

Tôi muốn biết trường hợp nào được phép đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài? Trong những trường hợp đó, việc thực hiện cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào, thủ tục đăng ký phải tuân theo trình tự ra sao?

Tổ chức kinh tế có được cho người không cư trú vay theo diện cho vay ra nước ngoài không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 37/2013/TT-NHNN, bên cho vay được quy định như sau:

"2. Tổ chức kinh tế được Thủ tướng Chính phủ cho phép cho vay đối với người không cư trú (sau đây gọi là “Bên cho vay”)"

Theo đó, những tổ chức kinh tế được Thủ tướng Chính phủ cho phép cho vay đối với người không cư trú mới có thể thực hiện hoạt động cho vay ra nước ngoài nói trên.

Đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài được thực hiện khi nào?

Đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài

Đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài

Căn cứ quy định tại khoản 7 Điều 3 Thông tư 37/2013/TT-NHNN, việc đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài được quy định như sau:

"7. Đăng ký, đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài là việc bên cho vay thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước về khoản cho vay ra nước ngoài hoặc về các thay đổi liên quan đến khoản cho vay ra nước ngoài đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận tại văn bản xác nhận đăng ký theo quy định tại Thông tư này."

Theo đó, trường hợp được Ngân hàng Nhà nước xác nhận tại văn bản xác nhận đăng ký theo quy định tại Thông tư 37/2013/TT-NHNN, tổ chức kinh tế là bên cho vay mới có thể thực hiện đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài.

Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài gồm những thành phần nào?

Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài gồm những thành phần quy định tại Điều 9 Thông tư 37/2013/TT-NHNN, cụ thể như sau:

(1) Trường hợp có thay đổi bất kỳ nội dung nào liên quan đến khoản cho vay ra nước ngoài nêu tại văn bản của Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài, Bên cho vay có trách nhiệm thực hiện đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài theo quy định tại Thông tư này.

(2) Hồ sơ đăng ký thay đổi bao gồm:

a) Đơn đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài (theo Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư 37/2013/TT-NHNN) (xem tại mẫu bên dưới)

b) Bản sao và bản dịch tiếng Việt các thỏa thuận thay đổi đã ký (có xác nhận của Bên cho vay về tính chính xác của bản sao và bản dịch) trong trường hợp các nội dung thay đổi cần được thỏa thuận giữa các bên.

c) Bản sao và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của Bên cho vay về tính chính xác của bản sao và bản dịch) văn bản nêu ý kiến chấp thuận của bên bảo lãnh đối với các nội dung thay đổi trong trường hợp khoản cho vay ra nước ngoài được bảo lãnh bởi một bên thứ ba.

d) Bản sao (có xác nhận của Bên cho vay) văn bản nêu ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ về nội dung thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài của tổ chức kinh tế (trường hợp thay đổi tăng số tiền cho vay hoặc kéo dài thời hạn khoản cho vay ra nước ngoài hoặc thay đổi bên cho vay).

đ) Xác nhận của tổ chức tín dụng cung ứng dịch vụ tài khoản về tình hình giải ngân, thu hồi nợ đến thời điểm đề nghị xác nhận đăng ký thay đổi (áp dụng đối với trường hợp đăng ký thay đổi kế hoạch giải ngân, thu hồi nợ).

e) Văn bản của Bên cho vay giải trình rõ về nội dung thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài (áp dụng với trường hợp không có thành phần hồ sơ nêu tại điểm b, c khoản này).

Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài được quy định ra sao?

Thủ tục đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài được thực hiện theo trình tự quy định tại Điều 10 Thông tư 37/2013/TT-NHNN như sau:

(1) Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày ký thỏa thuận thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài và trước khi thực hiện nội dung thay đổi, bên cho vay gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.

(2) Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước gửi Bên cho vay văn bản xác nhận đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài.

(3) Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.

PHỤ LỤC SỐ 2

TÊN BÊN CHO VAY

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

Số: ……/…..

V/v đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN CHO VAY RA NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Căn cứ vào Thông tư số …../…./TT-NHNN ngày ..../…./…. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay ra nước ngoài và thu hồi nợ bảo lãnh cho người không cư trú

Căn cứ văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với các nội dung thay đổi số ... ngày …/…./…. (nếu có)

Căn cứ vào Thỏa thuận cho vay, thu hồi nợ nước ngoài đã ký với [Tên Bên vay] ngày ..../..../....

Căn cứ vào Thỏa thuận thay đổi cho vay, thu hồi nợ nước ngoài đã ký với [Tên Bên vay] ngày …./…./…..

Căn cứ Thư bảo lãnh ngày …/…./….. (nếu có)

Căn cứ vào Văn bản Xác nhận Đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước Việt nam số ……../NHNN-QLNH ngày …./…./…..;

[Tên Bên cho vay] đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc thay đổi một số nội dung khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài như sau:

PHẦN THỨ NHẤT: CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI

1. [Nội dung thay đổi]:

Thỏa thuận hiện tại:

Thỏa thuận mới:

Lý do Thay đổi:

2. [Nội dung thay đổi]:

Thỏa thuận hiện tại:

Thỏa thuận mới:

Lý do Thay đổi:

3 …………..

PHẦN THỨ HAI: KIẾN NGHỊ:

Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận [Tên Bên cho vay] đã đăng ký thay đổi nội dung khoản cho vay, thu hồi nợ nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

PHẦN THỨ BA: CAM KẾT

1/ Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của Bên cho vay) cam kết chịu mọi trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong Đơn đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài này và các tài liệu kèm theo trong Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản vay ra nước ngoài của [Tên Bên cho vay].

2/ [Tên Bên cho vay] cam kết tuân thủ các quy định tại Thông tư số    /..../TT-NHNN ngày …./…./… của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về quản lý ngoại hối đối với việc cho vay ra nước ngoài và thu hồi nợ bảo lãnh cho người không cư trú; Pháp lệnh Ngoại hối và các quy định khác của pháp luật Việt Nam phù hợp với pháp luật quốc tế có liên quan trong quá trình thực hiện việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài.

 

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA BÊN CHO VAY

(Ký tên, đóng dấu)

Cho vay ra nước ngoài
Thay đổi khoản cho vay
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổ chức tín dụng có thể thực hiện hoạt động cho vay ra nước ngoài đối với người không cư trú không? Hồ sơ đăng ký khoản vay gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Hồ sơ và trình tự, thủ tục thực hiện đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài đối với tổ chức kinh tế được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thẩm quyền xác nhận đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài đối với tổ chức tín dụng thuộc về cơ quan nào?
Pháp luật
Tổ chức tín dụng thực hiện cấp tín dụng cho doanh nghiệp nước ngoài trong một thời hạn nhất định có được xem là hình thức cho vay ra nước ngoài hay không?
Pháp luật
Tổ chức kinh tế có 100% vốn trong nước được phép cho vay đối với doanh nghiệp nước ngoài hay không?
Pháp luật
Muốn đăng ký khoản cho vay ra nước ngoài thì bên cho vay và bên đi vay cần chuẩn bị hồ sơ pháp lý gồm những gì?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài được lập bằng tiếng Việt hay tiếng Anh? Gồm những thành phần nào?
Pháp luật
Trường hợp nào được đăng ký thay đổi khoản cho vay ra nước ngoài? Việc này được thực hiện theo trình tự nào, cần chuẩn bị hồ sơ gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cho vay ra nước ngoài
774 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cho vay ra nước ngoài Thay đổi khoản cho vay

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cho vay ra nước ngoài Xem toàn bộ văn bản về Thay đổi khoản cho vay

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào