Trường hợp doanh nghiệp chậm đóng kinh phí công đoàn hàng tháng thì sẽ bị xử phạt vi phạm như thế nào?

Cho em hỏi đoàn viên công đoàn thì phải đóng bao nhiêu phần trăm từ quỹ tiền lương cho kinh phí công đoàn? Trong trường hợp doanh nghiệp nộp chậm số tiền trên thì có bị phạt không?

Đoàn viên công đoàn phải đóng bao nhiêu phần trăm từ quỹ tiền lương cho kinh phí công đoàn?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 191/2013/NĐ-CP quy định về mức đóng kinh phí công đoàn như sau:

"Điều 5. Mức đóng và căn cứ đóng kinh phí công đoàn
Mức đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động. Quỹ tiền lương này là tổng mức tiền lương của những người lao động thuộc đối tượng phải đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Riêng đối với đơn vị thuộc lực lượng vũ trang quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định này, quỹ tiền lương là tổng mức tiền lương của những cán bộ, công nhân viên chức quốc phòng, lao động làm việc hưởng lương trong các nhà máy, doanh nghiệp, đơn vị cơ sở trong Quân đội nhân dân; cán bộ, công nhân, viên chức, lao động làm việc hưởng lương trong các doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị khoa học-kỹ thuật, sự nghiệp và phục vụ trong Công an nhân dân."

Theo đó, đoàn viên phải đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.

Quỹ tiền lương này là tổng mức tiền lương của những người lao động thuộc đối tượng phải đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Chậm đóng phí công đoàn

Trường hợp doanh nghiệp chậm đóng kinh phí công đoàn hàng tháng thì sẽ bị xử phạt vi phạm như thế nào? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp có trách nhiệm như thế nào đối với việc đóng kinh phí công đoàn?

Căn cứ Điều 12 Nghị định 191/2013/NĐ-CP quy định về trách nhiệm thực hiện như sau:

"Điều 12. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm:
a) Đóng kinh phí công đoàn đầy đủ, đúng thời hạn cho tổ chức công đoàn theo đúng quy định tại Nghị định này và quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về phân cấp thu, phân phối nguồn thu kinh phí công đoàn;
b) Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu có liên quan đến trách nhiệm đóng kinh phí công đoàn khi có yêu cầu của tổ chức công đoàn, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam có trách nhiệm:
a) Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn, định mức, chế độ chi tiêu tài chính công đoàn trên cơ sở vận dụng định mức, chế độ do Nhà nước quy định để bảo đảm đáp ứng yêu cầu quản lý trong hệ thống tổ chức công đoàn; quy định phân cấp thu, phân phối nguồn thu và quản lý nguồn thu (đoàn phí, kinh phí công đoàn, các nguồn thu khác theo quy định) để thực hiện trong hệ thống tổ chức công đoàn;
b) Xây dựng và ban hành định mức phân bổ dự toán chi hoạt động thường xuyên đối với các đơn vị trực thuộc và tổ chức công đoàn các cấp trên cơ sở vận dụng định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương theo quy định của Thủ tướng Chính phủ để bảo đảm công khai, minh bạch trong phân bổ dự toán, quản lý và sử dụng tài chính công đoàn;
c) Chỉ đạo tổ chức công đoàn các cấp quản lý, sử dụng kinh phí công đoàn theo đúng quy định; chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính, thuế, thanh tra lao động cùng cấp kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đóng kinh phí công đoàn của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; kiến nghị các cơ quan chức năng xử lý vi phạm pháp luật về đóng kinh phí công đoàn.
3. Bộ Tài chính có trách nhiệm bố trí ngân sách trung ương hỗ trợ tài chính công đoàn theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm bố trí ngân sách, địa phương hỗ trợ tài chính công đoàn theo quy định tại Điều 9 Nghị định này theo quy định của pháp luật về phân cấp quản lý ngân sách nhà nước."

Theo đó, doanh nghiệp có trách nhiệm đóng kinh phí công đoàn đầy đủ, đúng thời hạn cho tổ chức công đoàn theo đúng quy định tại Nghị định này và quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về phân cấp thu, phân phối nguồn thu kinh phí công đoàn.

Trường hợp doanh nghiệp chậm đóng kinh phí công đoàn hàng tháng thì sẽ bị xử phạt vi phạm như thế nào?

Căn cứ Điều 38 Nghị định 12/2020/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về đóng kinh phí công đoàn như sau:

"Điều 38. Vi phạm quy định về đóng kinh phí công đoàn
1. Phạt tiền với mức từ 12% đến dưới 15% tổng số tiền phải đóng kinh phí công đoàn tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Chậm đóng kinh phí công đoàn;
b) Đóng kinh phí công đoàn không đúng mức quy định;
c) Đóng kinh phí công đoàn không đủ số người thuộc đối tượng phải đóng.
2. Phạt tiền với mức từ 18% đến 20% tổng số tiền phải đóng kinh phí công đoàn tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động không đóng kinh phí công đoàn cho toàn bộ người lao động thuộc đối tượng phải đóng.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả
Chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày có quyết định xử phạt, người sử dụng lao động phải nộp cho tổ chức công đoàn số tiền kinh phí công đoàn chậm đóng, đóng chưa đủ hoặc chưa đóng và khoản tiền lãi của số tiền kinh phí công đoàn chưa đóng, chậm đóng theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này."

Từ quy định trên thì đối với hành vi chậm đóng kinh phí công đoàn sẽ bị phạt tiền với mức từ 12% đến dưới 15% tổng số tiền phải đóng kinh phí công đoàn tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng.

Lưu ý mức phạt trên là đối với cá nhân, trong trường hợp là tổ chức thì mức phạt sẽ gấp đối so với mức phạt với cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định trên.

Chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày có quyết định xử phạt, người sử dụng lao động phải nộp cho tổ chức công đoàn số tiền kinh phí công đoàn chậm đóng theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm.

Kinh phí công đoàn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Có bắt buộc công ty phải đóng 2% kinh phí công đoàn dù không thành lập công đoàn?
Pháp luật
Quỹ tiền lương làm căn cứ đóng kinh phí công đoàn được xác định như thế nào? Không có công đoàn cơ sở nên không đóng kinh phí công đoàn thì có bị phạt không?
Pháp luật
Công đoàn cơ sở được trích lại bao nhiêu phần trăm kinh phí công đoàn theo quy định mới nhất năm 2022?
Pháp luật
Chậm đóng kinh phí công đoàn doanh nghiệp sẽ bị xử phạt như thế nào theo quy định mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Doanh nghiệp phải đóng kinh phí công đoàn khi có bao nhiêu người lao động? Doanh nghiệp chưa có tổ chức công đoàn cơ sở thì có phải đóng kinh phí công đoàn không?
Pháp luật
Mẫu bản xác nhận về việc đóng kinh phí công đoàn mới nhất? Doanh nghiệp chậm đóng kinh phí công đoàn có bị phạt không?
Pháp luật
Chi nhánh đóng kinh phí công đoàn tại địa bàn nào? Có được quyền tự lựa chọn nơi đóng hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn khi nào? Khoản đóng kinh phí công đoàn có được hạch toán vào chi phí sản xuất?
Pháp luật
Hướng dẫn xác định mức đóng và căn cứ đóng kinh phí công đoàn? Phương thức đóng kinh phí công đoàn được quy định như nào?
Pháp luật
Tiền truy thu kinh phí công đoàn có được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Doanh nghiệp không đóng kinh phí công đoàn từ khi thành lập có bị phạt không? Nếu có thì mức phạt là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kinh phí công đoàn
897 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kinh phí công đoàn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kinh phí công đoàn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào