Trường hợp công ty chậm nộp hồ sơ dưỡng sức sau ốm đau bị xử phạt như thế nào? Có được hưởng dưỡng sức sau ốm đau khi nộp hồ sơ chậm không?

Trong năm 2020 em đã nghỉ hết chế độ ốm đau trong năm, đầu tháng 4/2020 em đã được xét duyệt nghỉ thêm dưỡng sức sau ốm. Chế độ dưỡng sức công ty em làm rất lâu, có trường hợp hơn 1 tháng công ty vẫn chưa chuyển hồ sơ lên bảo hiểm để xét duyệt cho người lao động thì có đúng không? Pháp luật có quy định nào về việc công ty chậm nộp hồ sơ dưỡng sức sau ốm đau cho người lao động sẽ bị xử phạt không ạ? Trường hợp công ty mà nộp chậm thì liệu em có còn cơ hội được hưởng chế độ này không?

Thời hạn nộp hồ sơ hưởng dưỡng sức sau ốm đau

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 103 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:

“Điều 103. Giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày người lao động đủ điều kiện hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản, người sử dụng lao động lập danh sách và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.”

Như vậy, theo quy định trên thì công ty bạn trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày bạn đủ điều kiện hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau thì công ty bạn phải lập danh sách và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Dẫn chiếu đến trường hợp của bạn: Chế độ dưỡng sức công ty bạn làm rất lâu, có trường hợp hơn 01 tháng công ty vẫn chưa chuyển hồ sơ lên bảo hiểm để xét duyệt cho người lao động là không đúng quy định.

Trường hợp công ty chậm nộp hồ sơ dưỡng sức sau ốm đau có bị phạt không? Mức xử phạt quy định bao nhiêu?

Công ty chậm nộp hồ sơ dưỡng sức sau ốm đau bị xử phạt như thế nào?

Công ty chậm nộp hồ sơ dưỡng sức sau ốm đau bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP như sau:

"Điều 6. Mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần
1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân."

Bên cạnh đó, Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 41 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, vi phạm các quy định khác về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp như sau:

"4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng; không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có hiệu lực;
b) Không lập danh sách người lao động hoặc không lập hồ sơ hoặc không nộp hồ sơ đúng thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 102, khoản 1 Điều 103, khoản 1 Điều 110, khoản 2 Điều 112 của Luật Bảo hiểm xã hội; khoản 1 Điều 59, khoản 1 Điều 60 của Luật An toàn, vệ sinh lao động;
c) Không giới thiệu người lao động thuộc đối tượng quy định tại Điều 47 của Luật An toàn, vệ sinh lao động và Điều 55 của Luật Bảo hiểm xã hội đi khám giám định suy giảm khả năng lao động tại Hội đồng Giám định y khoa;
d) Không trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định tại khoản 5 Điều 21 của Luật Bảo hiểm xã hội."

Như vậy, theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì trường hợp NSDLĐ không lập hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ dưỡng sức sau ốm đau cho bạn đúng thời hạn thì sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng nếu là cá nhân, trường hợp là tổ chức thì sẽ bị phạt tiền từ 4.000.0000 đến 8.000.000 đồng.

Có được hưởng dưỡng sức sau ốm đau khi nộp hồ sơ chậm không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 116 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định như sau:

“Điều 116. Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định
1. Trường hợp vượt quá thời hạn được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 102, khoản 1 Điều 103, khoản 1 và khoản 2 Điều 110, khoản 1 và khoản 2 Điều 112 của Luật này thì phải giải trình bằng văn bản.
2. Trường hợp nộp hồ sơ và giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người hưởng thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp do lỗi của người lao động hoặc thân nhân của người lao động thuộc đối tượng được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.”

Như vậy, theo quy định trên thì trường hợp công ty bạn chậm nộp hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau ốm đau cho bạn thì công ty phải giải trình bằng văn bản về việc nộp hồ sơ chậm đối với cơ quan Bảo hiểm xã hội. Vì vậy, bạn vẫn được giải quyết chế độ dưỡng sức sau ốm đau.

Chế độ dưỡng sức sau ốm đau
Bảo hiểm xã hội Tải trọn bộ các văn bản về Bảo hiểm xã hội hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiền thưởng Tết Âm lịch, tiền lương tháng 13 có phải đóng thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không?
Pháp luật
Người lao động làm thời vụ có được đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp không?
Pháp luật
Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày trong chế độ hưởng BHYT, BHXH hiện nay bao gồm những bệnh nào?
Pháp luật
Thời hạn công ty phải nộp hồ sơ thai sản là bao lâu? Công ty không lập hồ sơ thai sản trong thời hạn theo quy định có bị phạt không?
Pháp luật
Trường hợp công ty chậm nộp hồ sơ dưỡng sức sau ốm đau bị xử phạt như thế nào? Có được hưởng dưỡng sức sau ốm đau khi nộp hồ sơ chậm không?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu cần thực hiện những gì? Công ty phải đóng bảo hiểm cho người lao động vào thời điểm nào?
Pháp luật
Nghỉ làm nhưng muốn đóng tiếp bảo hiểm xã hội có được không? Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định như thế nào?
Pháp luật
Số ngày nghỉ ốm đau chưa nghỉ có được bù vào năm sau không? Mức hưởng chế độ ốm đau được tính như thế nào?
Pháp luật
Có chi trả cùng kỳ trả lương tiền bảo hiểm của hợp đồng thử việc không? Tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp được quy định như thế nào?
Pháp luật
Người lao động đã tham gia bảo hiểm xã hội ở một công ty, công ty thứ hai có cần đóng bảo hiểm xã hội không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chế độ dưỡng sức sau ốm đau
6,588 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ dưỡng sức sau ốm đau Bảo hiểm xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ dưỡng sức sau ốm đau Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào