Trục vớt tài sản chìm đắm tại cảng biển khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền bị xử phạt như thế nào?

Tài sản chìm đắm gây nguy hiểm là gì? Thời hạn thông báo và trục vớt tài sản chìm đắm là bao lâu? Trục vớt tài sản chìm đắm tại cảng biển khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền bị xử phạt như thế nào? Mong được hỗ trợ. Xin cảm ơn.

Tài sản chìm đắm gây nguy hiểm là gì?

Theo Điều 276 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định tài sản chìm đắm như sau:

- Tài sản chìm đắm là tàu thuyền, hàng hóa hoặc vật thể khác chìm đắm hoặc trôi nổi trong vùng nước cảng biển, vùng biển Việt Nam hoặc dạt vào bờ biển Việt Nam.

- Tài sản chìm đắm gây nguy hiểm là tài sản chìm đắm làm cản trở hoặc gây nguy hiểm cho hoạt động hàng hải, đe dọa tính mạng và sức khỏe con người, ảnh hưởng tới tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường.

Thời hạn thông báo và trục vớt tài sản chìm đắm là bao lâu?

Tại Điều 278 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định thời hạn thông báo và trục vớt tài sản chìm đắm như sau:

Trừ trường hợp quy định tại Điều 279 của Bộ luật này, thời hạn thông báo và trục vớt tài sản chìm đắm được quy định như sau:

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tài sản bị chìm đắm, chủ sở hữu tài sản chìm đắm phải thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 284 của Bộ luật này về việc trục vớt và dự kiến thời hạn kết thúc trục vớt.

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo trên, căn cứ vào tình hình thực tế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 284 của Bộ luật này quyết định thời hạn dự kiến kết thúc hoạt động trục vớt hoặc quy định cụ thể thời hạn chủ sở hữu tài sản phải kết thúc hoạt động trục vớt.

Trong đó, Điều 284 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định thẩm quyền xử lý tài sản chìm đắm như sau:

- Bộ Giao thông vận tải chủ trì tổ chức xử lý tài sản chìm đắm gây nguy hiểm.

- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì tổ chức xử lý tài sản chìm đắm là di sản văn hóa.

- Bộ Quốc phòng chủ trì tổ chức xử lý tài sản chìm đắm liên quan đến quốc phòng và tài sản chìm đắm trong khu vực quân sự.

- Bộ Công an chủ trì tổ chức xử lý tài sản chìm đắm liên quan đến an ninh quốc gia.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì tổ chức xử lý tài sản chìm đắm không thuộc tài sản quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.

Tài sản chìm đắm

Tài sản chìm đắm

Trục vớt tài sản chìm đắm tại cảng biển khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền bị xử phạt như thế nào?

Theo Điều 54 Nghị định 142/2017/NĐ-CP thì vi phạm quy định về trục vớt tài sản chìm đắm tại cảng biển, cụ thể:

"1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không cung cấp thông tin, thông báo, báo cáo hoặc cung cấp thông tin, thông báo, báo cáo không đúng theo quy định về tài sản chìm đắm tại cảng biển.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không lập hoặc không trình phương án trục vớt tài sản chìm đắm đúng thời hạn theo quy định.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm sau đây:

a) Không lắp đặt hoặc lắp đặt không kịp thời báo hiệu phù hợp với vị trí tài sản bị chìm đắm;

b) Thực hiện việc trục vớt hoặc kết thúc việc trục vớt tài sản bị chìm đắm quá thời gian quy định;

c) Trục vớt tài sản chìm đắm khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền;

d) Không bàn giao hoặc bàn giao không đầy đủ tài sản chìm đắm ngẫu nhiên trục vớt được theo quy định;

đ) Không thanh toán các chi phí liên quan đến việc trục vớt tài sản chìm đắm theo quy định;

e) Trục vớt tài sản chìm đắm mà không thực hiện đầy đủ phương án thăm dò, trục vớt tài sản chìm đắm đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không trục vớt tài sản chìm đắm cấp độ 1 theo quy định.

5. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không trục vớt tài sản chìm đắm cấp độ 2 theo quy định.

6. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại điểm c khoản 3 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động có thời hạn đối với hoạt động thăm dò, trục vớt tài sản từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm e khoản 3 Điều này.

7. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc hoàn trả chi phí trục vớt tài sản chìm đắm theo quy định đối với các hành vi vi phạm được quy định tại điểm đ khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều này."

Như vậy, trục vớt tài sản chìm đắm khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền bị xử phạt theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 54 Nghị định 142/2017/NĐ-CP mức phạt từ 10 - 20 triệu đồng. Tuy nhiên đây chỉ là mức phạt đối với cá nhân, còn tổ chức sẽ có mức phạt gấp đôi (Điều 5 Nghị định 142/2017/NĐ-CP). Đồng thời, tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để trục vớt.

Tài sản chìm đắm Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Tài sản chìm đắm:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, nghĩa vụ của chủ sở hữu tài sản chìm đắm là gì?
Pháp luật
Tìm được đồ cổ dưới biển có phải giao nộp lại cho cơ quan Nhà nước không? Khoản tiền mà người tìm được đồ cổ dưới biển nhận được?
Pháp luật
Phương án trục vớt tài sản chìm đắm do chủ sở hữu tài sản lập và thực hiện thì có bao gồm nội dung dự toán chi phí trục vớt hay không?
Pháp luật
Tài sản chìm đắm gây nguy hiểm được phân thành bao nhiêu cấp độ? Tài sản này không xác định được chủ sở hữu thì phải thông báo cho ai?
Pháp luật
Tài sản chìm đắm gây nguy hiểm cấp độ 1 là những tài sản nào? Chủ sở hữu phải tiến hành trục vớt tài sản này khi nào?
Pháp luật
Người ngẫu nhiên vớt được tài sản chìm đắm trên biển thì có được hưởng tiền công trục vớt tài sản hay không?
Pháp luật
Trong việc trục vớt tài sản chìm đắm thì người quản lý tàu có phải chịu trách nhiệm liên đới và thanh toán chi phí liên quan đến việc trục vớt không?
Pháp luật
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo mà chủ sở hữu tài sản không yêu cầu nhận lại tài sản thì giải quyết thế nào?
Pháp luật
Tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam được phân loại thành mấy cấp độ?
Pháp luật
Tài sản chìm đắm không xác định được chủ sở hữu nhưng chưa được trục vớt thì việc thanh toán chi phí xử lý tài sản chìm đắm bằng hiện vật được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tài sản chìm đắm là tàu thuyền, hàng hóa hoặc vật thể khác từ tàu thuyền thì ai chịu chi phí trục vớt?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài sản chìm đắm
2,076 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài sản chìm đắm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài sản chìm đắm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào