Trong thời gian mang thai thì được nghỉ làm đi khám thai bao nhiêu lần? Để được hưởng chế độ khám thai cần phải chuẩn bị các giấy tờ gì?

Tôi muốn tìm hiểu để được hưởng chế độ khám thai cần phải chuẩn bị các giấy tờ gì? Trong thời gian mang thai thì được nghỉ làm đi khám thai bao nhiêu lần? Mong được giải đáp thắc mắc sớm nhất, xin cảm ơn!

Trong thời gian mang thai thì được nghỉ làm đi khám thai bao nhiêu lần?

Căn cứ theo quy định tại Điều 32 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

“Điều 32. Thời gian hưởng chế độ khi khám thai
1. Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày; trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai.
2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.”

Như vậy, theo quy định này lao động nữ sẽ được hưởng chế độ đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày; trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần.

Trong thời gian mang thai thì được nghỉ làm đi khám thai bao nhiêu lần?

Trong thời gian mang thai thì được nghỉ làm đi khám thai bao nhiêu lần?

Mức hưởng bảo hiểm xã hội khi nghỉ đi khám thai được pháp luật quy định như thế nào?

Tại Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định cụ thể:

“Điều 39. Mức hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:
a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;
b) Mức hưởng một ngày đối với trường hợp quy định tại Điều 32 và khoản 2 Điều 34 của Luật này được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày;
c) Mức hưởng chế độ khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính theo mức trợ cấp tháng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, trường hợp có ngày lẻ hoặc trường hợp quy định tại Điều 33 và Điều 37 của Luật này thì mức hưởng một ngày được tính bằng mức trợ cấp theo tháng chia cho 30 ngày."

Như vậy, theo quy định này, người lao động sẽ không được nhận lương từ người sử dụng lao động mà được nhận tiền chế độ thai sản do cơ quan BHXH chi trả. Mức hưởng một ngày bằng mức hưởng chế độ thai sản một tháng chia cho 24 ngày. Cụ thể: Mức hưởng = (MBQ 6 tháng / 24 ngày) x 100% x Số ngày nghỉ

Trong đó:

+ MBQ 6 tháng : Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

+Trường hợp chưa đóng đủ 06 tháng thì mức tiền lương bình quân được tính trên số tháng đã đóng.

Để được hưởng chế độ khám thai cần phải chuẩn bị các giấy tờ gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 quy định như sau:

“Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
2. Tiếp nhận hồ sơ giấy do đơn vị SDLĐ nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.1, 2.2, 2.4 khoản này và hồ sơ do người lao động, thân nhân người lao động nộp theo hướng dẫn tại điểm2.3 khoản này với thành phần hồ sơ cho từng loại chế độ như sau:
2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới đây:
2.2.1. Lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; người lao động thực hiện biện pháp tránh thai:
a) Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện của người lao động; trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc bản sao giấy chuyển viện.
b) Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.”

Như vậy, theo quy định này để được hưởng chế độ khám thai bạn cần phải chuẩn bị các giấy tờ sau:

+ Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập

+ Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH của người lao động

Khám thai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Ngày nghỉ khám thai được cộng thêm vào tổng ngày phép năm ở công ty?
Pháp luật
Trong thời gian mang thai thì được nghỉ làm đi khám thai bao nhiêu lần? Để được hưởng chế độ khám thai cần phải chuẩn bị các giấy tờ gì?
Pháp luật
Mỗi tuần đi khám thai 01 lần có được chi trả chế độ thai sản không? Thủ tục hưởng chế độ khi khám thai như thế nào?
Pháp luật
Có được chuyển thời gian đi khám thai thành ngày phép năm không vì người này chỉ khám ngoài giờ và bây giờ muốn cộng 5 ngày đó vào phép năm của năm sau được không?
Pháp luật
Có được cấp lại giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH khi đi khám thai bị mất không? Không xin nghỉ hết 5 lần khám thai thì có được giải quyết chế độ cả 5 lần không?
Pháp luật
Khi nghỉ việc để đi khám thai thì cần giấy tờ gì để được nhận tiền trợ cấp? Thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi đi khám thai trong bao lâu?
Pháp luật
Thời gian còn thừa khi đi khám thai có được tính vào thời gian nghỉ thai sản không? Mức hưởng khi đi khám thai được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Gộp hồ sơ của 5 lần khám thai nộp cùng lúc để hưởng chế độ thai sản được không? Thời gian hưởng chế độ khi khám thai được pháp luật quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khám thai
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
50,692 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khám thai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khám thai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào