Trốn khám nghĩa vụ quân sự có bị gì không? Trốn khám nghĩa vụ quân sự bị phạt hành chính bao nhiêu tiền?

Trốn khám nghĩa vụ quân sự có bị gì không? Trốn khám nghĩa vụ quân sự bị phạt hình chính bao nhiêu tiền? Lệnh gọi công dân đi khám nghĩa vụ quân dự do ai ban hành theo quy định hiện nay như thế nào?

Trốn khám nghĩa vụ quân sự có phải là hành vi trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự không?

Căn cứ vào khoản 8 Điều 3 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định nghĩa về trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
8. Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự là hành vi không chấp hành lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự; lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự; lệnh gọi nhập ngũ; lệnh gọi tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu.

Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự là hành vi không chấp hành lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự; lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự; lệnh gọi nhập ngũ; lệnh gọi tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu.

Vì vậy, hành vi trốn khám nghĩa vụ quân sự cũng chính là trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Trốn khám nghĩa vụ quân sự có bị gì không?

Trốn khám nghĩa vụ quân sự có bị gì không? (Hình từ Internet)

Trốn khám nghĩa vụ quân sự có bị gì không?

Như đã trình bày thì trốn khám nghĩa vụ quân sự là hành vi trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Để trả lời câu hỏi "Trốn khám nghĩa vụ quân sự có bị gì không?" của anh thì theo như quy định tại Điều 59 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:

Xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân có hành vi trốn tránh, chống đối, cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ, hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu mà vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Như vậy, tùy theo tính chất và mức độ của hành vi trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự mà người trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự có thể bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

Trốn khám nghĩa vụ quân sự bị phạt hành chính bao nhiêu tiền?

Căn cứ vào Điều 6 Nghị Định 120/2013/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP như sau:

Vi phạm quy định về kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe ghi trong lệnh gọi kiểm tra hoặc khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng.
2. Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi cố ý không nhận lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng.
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Người được khám sức khỏe có hành vi gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự;
b) Đưa tiền, tài sản, hoặc lợi ích vật chất khác trị giá đến dưới 2.000.000 đồng cho cán bộ, nhân viên y tế hoặc người khác để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của người được kiểm tra hoặc người được khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
4. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

Như vậy, đối với người trốn khám nghĩa vụ quân sự thì có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.

Ngoài ra còn buộc thực hiện kiểm tra hoặc khám sức khỏe theo kế hoạch.

Quy định này còn được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 95/2014/TT-BQPĐiều 6 Thông tư 95/2014/TT-BQP.

Lệnh gọi công dân đi khám nghĩa vụ quân dự do ai ban hành?

Căn cứ vào Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:

Khám sức khỏe cho công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng khám sức khỏe theo đề nghị của phòng y tế cùng cấp.
2. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ; Trưởng Công an cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. Lệnh gọi khám sức khỏe phải được giao cho công dân trước thời điểm khám sức khỏe 15 ngày.
3. Hội đồng khám sức khỏe cấp huyện tổ chức khám sức khỏe cho công dân trong diện gọi nhập ngũ và gọi thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân; trường hợp cần thiết, quyết định việc xét nghiệm cận lâm sàng, bao gồm xét nghiệm phát hiện ma túy, HIV; bảo đảm chính xác và chịu trách nhiệm về kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.
4. Thời gian khám sức khỏe từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Thời gian khám sức khỏe gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai theo quy định tại Điều 33 của Luật này do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
5. Kết quả phân loại sức khỏe phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.

Như vậy, người ra lệnh gọi công dân khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự là Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.

Nghĩa vụ quân sự Tải trọn bộ các văn bản quy định về nghĩa vụ quân sự hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trốn khám nghĩa vụ quân sự có bị gì không? Trốn khám nghĩa vụ quân sự bị phạt hành chính bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Bị sùi mào gà có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự có phải hành vi vi phạm pháp luật?
Pháp luật
Cận thị mấy độ không đi nghĩa vụ quân sự 2025? Bị cận thị đã phẫu thuật thì có phải đi nghĩa vụ quân sự 2025?
Pháp luật
Có người thân mất do bão Yagi (Bão số 3) có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Người thân mất do bão Yagi được Nhà nước hỗ trợ bao nhiêu?
Pháp luật
Người mới tốt nghiệp đại học có được ưu tiên tuyển chọn tham gia nghĩa vụ quân sự? Học cao học có được tiếp tục tạm hoãn?
Pháp luật
05 trường hợp được miễn đi nghĩa vụ quân sự? Tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự? Nghĩa vụ quân sự đi mấy năm?
Pháp luật
Cách tính điểm và phân loại sức khỏe đủ tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự? Những điểm cần chú ý khi phân loại sức khỏe?
Pháp luật
Năm sinh nào hết tuổi đi nghĩa vụ quân sự 2025? Tuổi đi nghĩa vụ quân sự 2025 là bao nhiêu?
Pháp luật
Sinh năm bao nhiêu đi nghĩa vụ quân sự 2025? Trường hợp nào công dân không phải đi nghĩa vụ quân sự 2025?
Pháp luật
Nghĩa vụ quân sự 2025: Những thông tin quan trọng mà công dân cần biết và phải nắm rõ là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
1,342 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào