Trách nhiệm lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị thuộc về cơ quan nào? Nội dung hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị bao gồm những gì?

Tôi có thắc mắc liên quan đến hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị. Cho tôi hỏi trách nhiệm lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị thuộc về cơ quan nào? Nội dung hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị bao gồm những gì? Câu hỏi của chị Thanh Trúc ở Hà Giang.

Trách nhiệm lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị thuộc về cơ quan nào?

Căn cứ Điều 8 Nghị định 11/2013/NĐ-CP quy định về trách nhiệm lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị như sau:

Trách nhiệm lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị
Căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu, chương trình phát triển đô thị, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị trình Thủ tướng Chính phủ quyết định hoặc quyết định các khu vực phát triển đô thị theo thẩm quyền được quy định tại Điều 9 của Nghị định này.

Theo quy định trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị trình Thủ tướng Chính phủ quyết định hoặc quyết định các khu vực phát triển đô thị theo thẩm quyền được quy định.

Việ tổ chức lập hồ sơ này sẽ căn cứ vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu, chương trình phát triển đô thị.

Khu vực phát triển đô thị

Khu vực phát triển đô thị (Hình từ Internet)

Nội dung hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị bao gồm những gì?

Theo Điều 10 Nghị định 11/2013/NĐ-CP quy định về nội dung hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị như sau:

Nội dung hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị
1. Tờ trình.
2. Báo cáo tóm tắt về khu vực phát triển đô thị dự kiến bao gồm:
a) Tên khu vực phát triển đô thị;
b) Địa điểm, ranh giới khu vực phát triển đô thị (có sơ đồ minh họa);
c) Mô tả hiện trạng khu vực phát triển đô thị;
d) Thuyết minh về cơ sở hình thành khu vực phát triển đô thị;
đ) Tính chất/các chức năng chính của khu vực;
e) Giới thiệu nội dung cơ bản của quy hoạch chung đô thị được duyệt;
g) Kế hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị;
h) Thời hạn thực hiện dự kiến;
j) Sơ bộ khái toán, dự kiến các nguồn lực đầu tư cho phát triển đô thị;
k) Đề xuất hình thức quản lý hoặc thành lập Ban quản lý khu vực phát triển đô thị theo quy định tại Điều 13 Nghị định này. Thành lập mới hoặc sử dụng Ban quản lý khu vực phát triển đô thị sẵn có để quản lý từng khu vực phát triển đô thị,

Theo đó, nội dung hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị bao gồm tờ trình; báo cáo tóm tắt về khu vực phát triển đô thị dự kiến.

Với báo cáo tóm tắt về khu vực phát triển đô thị dự kiến gồm các nội dung như tên khu vực phát triển đô thị; địa điểm, ranh giới khu vực phát triển đô thị (có sơ đồ minh họa); mô tả hiện trạng khu vực phát triển đô thị; thuyết minh về cơ sở hình thành khu vực phát triển đô thị và các nội dung khác được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 10 nêu trên.

Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định các khu vực phát triển đô thị?

Theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 Nghị định 11/2013/NĐ-CP về thẩm quyền quyết định các khu vực phát triển đô thị như sau:

Thẩm quyền quyết định các khu vực phát triển đô thị
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định các khu vực phát triển đô thị dưới đây sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Xây dựng về các nội dung được quy định tại Khoản 3 Điều này:
a) Khu vực phát triển đô thị tại các đô thị có đồ án quy hoạch chung thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;
b) Khu vực phát triển đô thị thuộc địa giới hành chính của 2 tỉnh trở lên;
c) Khu vực phát triển đô thị nhằm hình thành một đô thị mới có quy mô dân số tương đương đô thị loại IV trở lên theo quy hoạch đã được phê duyệt;
d) Khu vực phát triển đô thị có ý nghĩa quan trọng về an ninh - quốc phòng.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định các khu vực phát triển đô thị còn lại.
...

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền quyết định các khu vực phát triển đô thị là Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Thủ tướng Chính phủ quyết định các khu vực phát triển đô thị dưới đây sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Xây dựng các khu vực phát triển đô thị được quy định tại khoản 1 Điều 9 nêu trên. Và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định các khu vực phát triển đô thị còn lại.

Phát triển đô thị
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Dự kiến các đô thị loại I tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030?
Pháp luật
Mô hình TOD là gì? Thí điểm mô hình TOD tại TP Hồ Chí Minh theo Nghị quyết 98 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Dự án đầu tư phát triển đô thị bao gồm các dự án nào? Dự án được hưởng chế độ ưu đãi của nhà nước khi có tiêu chí nào?
Pháp luật
Khu vực phát triển đô thị mở rộng là gì? Căn cứ vào đâu để lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị mở rộng?
Pháp luật
Khu vực cải tạo đô thị là gì? Số lượng hồ sơ đề xuất khu vực cải tạo đô thị gửi về Bộ Xây dựng để thẩm định là bao nhiêu bộ?
Pháp luật
Báo cáo tóm tắt về khu vực bảo tồn đô thị gồm các nội dung nào? Ai có trách nhiệm lập hồ sơ đề xuất khu vực?
Pháp luật
Khu vực phát triển đô thị mới là gì? Khu vực phát triển đô thị mới có các nguồn vốn đầu tư nào?
Pháp luật
Khu vực phát triển đô thị là gì? Việc thẩm định đề xuất khu vực phát triển đô thị gồm các nội dung nào?
Pháp luật
Thực hiện nghiêm quy hoạch cấp quốc gia, nâng cao chất lượng đô thị hóa và kinh tế đô thị theo chỉ đạo tại Nghị quyết 103/2023/QH15?
Pháp luật
Chủ đầu tư dự án đầu tư phát triển đô thị được chia thành mấy cấp? Cơ quan nào lập kế hoạch lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư phát triển đô thị?
Pháp luật
Quan điểm trong phát triển bền vững đô thị Việt Nam giai đoạn mới có định hướng ra sao? Tỷ lệ đô thị hoá trong tương lai sẽ là bao nhiêu phần trăm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phát triển đô thị
2,976 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phát triển đô thị

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phát triển đô thị

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào