Trách nhiệm của cấp ủy về việc xét tặng Huy hiệu Đảng là gì? Quy định về Huy hiệu Đảng của 50, 60, 70, 80, 90 năm được phát hành như thế nào?
Trách nhiệm của cấp ủy về việc xét tặng Huy hiệu Đảng là gì?
Tại Mục 18.5 Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 có quy định về trách nhiệm của cấp ủy về xét tặng Huy hiệu Đảng như sau:
Trách nhiệm của cấp ủy về xét tặng Huy hiệu Đảng
- Cấp ủy cơ sở:
+ Làm thủ tục đề nghị cấp ủy cấp trên xét, quyết định tặng Huy hiệu Đảng, cấp lại Huy hiệu Đảng cho đảng viên bị mất và truy tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên hy sinh, từ trần có đủ tiêu chuẩn.
+ Tổ chức trao tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên.
+ Thu hồi Huy hiệu Đảng của đảng viên bị khai trừ khỏi Đảng, xoá tên gửi lên cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng.
- Cấp ủy cấp trên trực tiếp của cấp ủy cơ sở:
+ Xét và lập danh sách đảng viên đề nghị ban thường vụ tỉnh ủy và tương đương xét, quyết định tặng Huy hiệu Đảng, cấp lại Huy hiệu Đảng bị mất và truy tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên có đủ tiêu chuẩn.
+ Quản lý sổ tặng Huy hiệu Đảng của đảng bộ.
- Tỉnh ủy và tương đương:
+ Xét, quyết định tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên.
+ Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra cấp ủy cấp dưới thực hiện quy định của Trung ương về tặng Huy hiệu Đảng.
+ Quản lý Huy hiệu Đảng do cấp dưới đã thu hồi.
+ Hằng năm sơ kết công tác xét tặng Huy hiệu Đảng để rút kinh nghiệm và báo cáo Ban Bí thư (qua Ban Tổ chức Trung ương).
Như vậy, trách nhiệm của cấp ủy về việc xét tặng Huy hiệu Đảng bao gồm
các cấp sau đây:
- Cấp ủy cơ sở
- Cấp ủy cấp trên trực tiếp của cấp ủy cơ sở
- Tỉnh ủy và tương đương.
Trách nhiệm của cấp ủy về việc xét tặng Huy hiệu Đảng là gì? (Hình từ Internet)
Quy định về Huy hiệu Đảng của 50, 60, 70, 80, 90 năm được phát hành như thế nào?
Theo tiểu mục 1.4 Mục III Hướng dẫn 12-HD-BTCTW năm 2022 quy định cụ thể về việc phát hành Huy hiệu Đảng và cho số Huy hiệu Đảng như sau:
Phát hành Huy hiệu Đảng và cho số Huy hiệu Đảng
- Mẫu, chất liệu Huy hiệu Đảng thực hiện theo quy định tại Thông báo số 57-TB/TW, ngày 27-4-1985 của Ban Bí thư và hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.
- Mỗi đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng mang một số Huy hiệu Đảng trong từng loại Huy hiệu Đảng 30, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90 năm. Số Huy hiệu Đảng gồm ký hiệu của đảng bộ trực thuộc Trung ương (nêu trong Quy định của Ban Tổ chức Trung ương về ký hiệu, số hiệu và cụm số của các đảng bộ tỉnh, thành phố và đảng bộ trực thuộc Trung ương) và chữ số nằm trong cụm số theo từng loại Huy hiệu Đảng như sau:
+ Huy hiệu Đảng 30 năm: Từ 00000001 đến 99999999 (8 chữ số);
+ Huy hiệu Đảng 40 năm: Từ 0000001 đến 9999999 (7 chữ số);
+ Huy hiệu Đảng 45 năm: Từ E0000001 đến E9999999 (7 chữ số, có chữ E đầu dãy số);
+ Huy hiệu Đảng 50 năm: Từ 000001 đến 999999 (6 chữ số);
+ Huy hiệu Đảng 55 năm: Từ D000001 đến D999999 (6 chữ số, có chữ D đầu dãy số);
+ Huy hiệu Đảng 60 năm: Từ 00001 đến 99999 (5 chữ số);
+ Huy hiệu Đảng 65 năm: Từ C00001 đến C99999 (5 chữ số, có chữ C đầu dãy số);
+ Huy hiệu Đảng 70 năm: Từ 0001 đến 9999 (4 chữ số);
+ Huy hiệu Đảng 75 năm: Từ B0001 đến B9999 (4 chữ số, có chữ B đầu dãy số);
+ Huy hiệu Đảng 80 năm: Từ 001 đến 999 (3 chữ số);
+ Huy hiệu Đảng 85 năm: Từ A001 đến A999 (3 chữ số, có chữ A đầu dãy số);
+ Huy hiệu Đảng 90 năm: Từ 001 đến 999 (3 chữ số);
Ví dụ, Đảng bộ thành phố Hà Nội có ký hiệu HN, số Huy hiệu Đảng từng loại là:
Huy hiệu Đảng 30 năm: Từ HN 00000001 đến HN 99999999;
Huy hiệu Đảng 50 năm: Từ HN 000001 đến HN 999999;
Huy hiệu Đảng 55 năm: Từ HN D000001 đến HN D999999;
Huy hiệu Đảng 65 năm: Từ HN C00001 đến HN C99999 v.v...
- Ban tổ chức tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương cho số Huy hiệu Đảng trong danh sách tặng Huy hiệu Đảng (từng loại) của các huyện ủy và tương đương, theo nguyên tắc: Theo từng loại Huy hiệu Đảng (30, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90 năm), liên tục, từ nhỏ đến lớn theo trình tự thời gian xét tặng Huy hiệu Đảng (không chia cụm số Huy hiệu Đảng theo các huyện ủy và tương đương).
Theo đó mẫu, chất liệu Huy hiệu Đảng thực hiện theo quy định tại Thông báo số 57-TB/TW, ngày 27-4-1985 của Ban Bí thư và hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.
Huy hiệu Đảng được phát hành để tặng cho mỗi đảng viên mang một số Huy hiệu Đảng trong từng loại Huy hiệu Đảng, cụ thể Huy hiệu Đảng 50, 60, 70, 80, 90 được thể hiện như sau:
- Huy hiệu Đảng 50 năm: Từ 000001 đến 999999 (6 chữ số);
- Huy hiệu Đảng 60 năm: Từ 00001 đến 99999 (5 chữ số);
- Huy hiệu Đảng 70 năm: Từ 0001 đến 9999 (4 chữ số);
- Huy hiệu Đảng 80 năm: Từ 001 đến 999 (3 chữ số);
- Huy hiệu Đảng 90 năm: Từ 001 đến 999 (3 chữ số).
Các nội dung liên quan đến tặng Huy hiệu Đảng được quy định ra sao?
Tại tiểu mục 1.5 Mục III Hướng dẫn 12-HD-BTCTW năm 2022 quy định một số nội dung liên quan đến tặng Huy hiệu Đảng như sau:
- Mức tặng phẩm kèm theo Huy hiệu Đảng theo Quy định của Ban Bí thư và Hướng dẫn của Văn phòng Trung ương Đảng.
- Kinh phí sản xuất Huy hiệu Đảng của đảng bộ trực thuộc Trung ương được tính trong dự toán chi thường xuyên của các cơ quan đảng.
- Đảng viên sinh hoạt đảng tạm thời khi có đủ 30, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90 năm tuổi đảng, làm tờ khai đề nghị tặng Huy hiệu Đảng, báo cáo chi bộ nơi sinh hoạt đảng tạm thời ghi ý kiến nhận xét vào bản khai, sau đó đảng viên báo cáo với chi bộ nơi sinh hoạt chính thức xét tặng Huy hiệu Đảng.
- Đảng viên có đủ tiêu chuẩn xét tặng Huy hiệu Đảng nhưng chuyển sinh hoạt đảng chính thức đến đảng bộ khác, thì tổ chức đảng nơi đảng viên chuyển đi xét tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên trước khi làm thủ tục chuyển sinh hoạt đảng. Tổ chức lễ trao tặng Huy hiệu Đảng ở nơi đảng viên chuyển đến.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?