Tổng hợp các loại hợp đồng và văn bản cần phải công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật hiện hành
- Các loại hợp đồng về quyền sử dụng đất; tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở cần phải công chứng, chứng thực
- Các loại hợp đồng về tài sản gắn liền với đất là nhà ở cần phải công chứng, chứng thực
- Các loại văn bản về thừa kế cần phải công chứng, chứng thực
- Các loại văn bản về hôn nhân và gia đình cần phải công chứng, chứng thực
- Các loại văn bản về phương tiện vận tải cần phải công chứng, chứng thực
Các loại hợp đồng về quyền sử dụng đất; tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở cần phải công chứng, chứng thực
1. Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (điểm a và điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013)
(Lưu ý: Không bắt buộc nếu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản)
2. Văn bản mua bán, thuê mua công trình xây dựng của các Bên đều là cá nhân (khoản 2 Điều 17 Luật kinh Doanh Bất động Sản 2014)
3. Văn bản tặng cho công trình xây dựng mà người được tặng cho là hộ gia đình, cá nhân trong nước, cộng đồng dân cư (điểm c khoản 1 và khoản 3 Điều 32 Nghị định 43/2014/NĐ-CP)
không bắt buộc nhưng khuyến nghị thực hiện công chứng, chứng thực để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
4. Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình (khoản 3 Điều 32 Nghị định 43/2014/NĐ-CP) (Lưu ý: Không bắt buộc nhưng khuyến nghị thực hiện công chứng, chứng thực để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy chứng nhận)
5. Văn bản mua bán, tặng cho Rừng sản xuất là rừng trồng (khoản 3 Điều 33 Nghị định 43/2014/NĐ-CP) (Lưu ý: không bắt buộc nhưng khuyến nghị thực hiện công chứng, chứng thực để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy chứng nhận)
6. Văn bản thỏa thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng rừng (khoản 8 Điều 33 Nghị định 43/2014/NĐ-CP) (Lưu ý: Không bắt buộc nhưng khuyến nghị thực hiện công chứng, chứng thực để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy chứng nhận)
7. Văn bản mua bán, tặng cho cây lâu năm (khoản 2 Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP) (Lưu ý: không bắt buộc nhưng khuyến nghị thực hiện công chứng, chứng thực để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy chứng nhận)
8. Văn bản thỏa thuận của người sử dụng đất cho phép sử dụng đất để trồng cây lâu năm (khoản 6 Điều 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP) (Lưu ý: Không bắt buộc nhưng khuyến nghị thực hiện công chứng, chứng thực để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy chứng nhận)
Các loại hợp đồng về tài sản gắn liền với đất là nhà ở cần phải công chứng, chứng thực
Các loại hợp đồng và văn bản cần phải công chứng, chứng thực
1. Hợp đồng mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở; chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại (khoản 1 ĐIều 122 Luật Nhà ở 2014) (Lưu ý: không bắt buộc các trường hợp: tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở)
2. Hợp đồng mua bán nhà ở không phải là nhà thương mại của tổ chức có chứng năng kinh doanh bất động sản (khoản 1 ĐIều 122 Luật Nhà ở 2014; Điều 1 Luật Nhà ở 2014; khoản 4 Điều 3 Luật Nhà ở 2014; khoản 2 Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản 2014)
3. Hợp đồng thuê mua nhà ở không phải là nhà thương mại của tổ chức có chứng năng kinh doanh bất động sản (khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở 2014; Điều 1 Luật Nhà ở 2014; khoản 4 Điều 3 Luật Nhà ở 2014; khoản 2 Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản 2014)
Từ ngày 01/07/2015 đang có mẫu thuẫn giữa Luật Nhà ở 2014 và Luật Kinh doanh bất động sản 2014 như sau:
- Luật Nhà ở 2014 bắt phải công chứng
- Luật Kinh doanh bất động sản 2014 không bắt buộc
Các loại văn bản về thừa kế cần phải công chứng, chứng thực
1. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ (khoản 3 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015) (Lưu ý: Xác định tính hợp pháp của di chúc)
2. Di chúc miệng được ghi lại bởi người làm chứng trong thời hạn 05 ngày (khoản 5 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015) (Lưu ý: Xác định tính hợp pháp của di chúc)
Các loại văn bản về hôn nhân và gia đình cần phải công chứng, chứng thực
1. Văn bản thoả thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng (Điều 47 Luật Hôn nhân và gia đình 2014) (Lưu ý: Được ký kết trước ngày đăng ký kết hôn và có hiệu lực vào ngày đăng ký kết hôn)
2. Văn bản thoả thuận về việc chia tài sản chung vợ chồng (khoản 2 Điều 38 Luật Hôn nhân và gia đình 2014) (Lưu ý: Không bắt buộc phải công chứng, tuy nhiên để xác thực với nguời thứ ba thì cần phải công chứng, chứng thực)
3. Văn bản thoả thuận về việc mang thai hộ (khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và gia đình 2014) (Lưu ý: Việc thoả thuận mang thai hộ đối với người mang thai hộ đang có quan hệ hôn nhân phải được sự đồng ý của người chồng)
4. Văn bản uỷ quyền cho nhau về việc thoả thuận mang thai hộ (khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và gia đình 2014) (Lưu ý: Uỷ quyền cho người thứ ba không có giá trị pháp lý)
Các loại văn bản về phương tiện vận tải cần phải công chứng, chứng thực
1. Văn bản bán, tặng, cho phương tiện vận tải đường bộ của cá nhân (điểm g khoản 1 Điều 10 Thông tư 15/2014/TT-BCA) (Lưu ý: Chủ phương tiện là cá nhân)
2. Văn bản bán, tặng, cho xe máy chuyên dùng (điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư 20/2010/TT-BGTVT hết hiệu lực từ ngày 01/08/2019 và bị thay thế bởi Thông tư 22/2019/TT-BGTVT, tuy nhiên không có quy định tương ứng) (Lưu ý: Chủ phương tiện là cá nhân – không bắt buộc nhưng thủ tục hành chính yêu cầu)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?