Tổng hợp 11 mẫu trong hoạt động xử lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hình sự? Ai là người có quyền khiếu nại?

Tổng hợp 11 mẫu trong hoạt động xử lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hình sự? Ai là người có quyền khiếu nại trong tố tụng hình sự? Người khiếu nại được rút khiếu nại trong quá trình giải quyết khiếu nại không?

Tổng hợp 11 mẫu trong hoạt động xử lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hình sự?

Căn cứ theo Thông tư liên tịch 02/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT quy định về 11 mẫu trong hoạt động xử lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hình sự như sau:

Mẫu số

Tên mẫu

File Tải về

Mẫu số 01

Thông báo về việc xử lý đơn

Tải về

Mẫu số 02

Thông báo và chỉ dẫn.

Tải về

Mẫu số 03

Phiếu chuyển đơn.

Tải về

Mẫu số 04

Giấy báo tin.

Tải về

Mẫu số 05

Thông báo về việc thụ lý (hoặc không thụ lý) đơn khiếu nại (tố cáo)

Tải về

Mẫu số 06

Quyết định phân công xác minh nội dung khiếu nại (tố cáo)

Tải về

Mẫu số 07

Kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại (tố cáo)

Tải về

Mẫu số 08

Báo cáo kết quả xác minh và đề xuất

Tải về

Mẫu số 09

Quyết định giải quyết khiếu nại (tố cáo)

Tải về

Mẫu số 10

Quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại

Tải về

Mẫu số 11



Thông báo (báo cáo) kết quả giải quyết khiếu nại (tố cáo)

Tải về

Tải về File hướng dẫn sử dụng các mẫu trong hoạt động xử lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hình sự.

Tổng hợp 11 mẫu trong hoạt động xử lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hình sự?

Tổng hợp 11 mẫu trong hoạt động xử lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hình sự? (hình từ internet)

Ai là người có quyền khiếu nại trong tố tụng hình sự? Người khiếu nại được rút khiếu nại trong quá trình giải quyết khiếu nại không?

Căn cứ theo Điều 469 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định về người có quyền khiếu nại như sau:

Người có quyền khiếu nại
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
2. Đối với bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật, bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án, cáo trạng hoặc quyết định truy tố, quyết định áp dụng thủ tục rút gọn, quyết định của Hội đồng xét xử sơ thẩm, Hội đồng xét xử phúc thẩm, Hội đồng giám đốc thẩm, Hội đồng tái thẩm, Hội đồng xét giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt, tha tù trước thời hạn có điều kiện nếu có khiếu nại, kháng cáo, kháng nghị thì giải quyết theo quy định tại các chương XXI, XXII, XXIV, XXV, XXVI và XXXI của Bộ luật này.

Như vậy, người có quyền khiếu nại trong tố tụng hình sự là cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Tiếp đó, căn cứ theo Điều 472 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định về quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại như sau:

Quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại
1. Người khiếu nại có quyền:
a) Tự mình khiếu nại hoặc thông qua người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự hoặc người đại diện để khiếu nại;
b) Khiếu nại trong bất kỳ giai đoạn nào của quá trình giải quyết vụ án hình sự;
c) Rút khiếu nại trong bất kỳ giai đoạn nào của quá trình giải quyết khiếu nại;
d) Được nhận quyết định giải quyết khiếu nại;
đ) Được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp đã bị xâm phạm, được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
2. Người khiếu nại có nghĩa vụ:
a) Trình bày trung thực sự việc, cung cấp thông tin, tài liệu cho người giải quyết khiếu nại; chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trình bày và việc cung cấp các thông tin, tài liệu đó;
b) Chấp hành quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật.

Như vậy, người khiếu nại được rút khiếu nại trong bất kỳ giai đoạn nào của quá trình giải quyết khiếu nại.

Trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo như thế nào?

Căn cứ theo Điều 482 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định về trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo như sau:

- Cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết kịp thời, đúng pháp luật khiếu nại, tố cáo và gửi văn bản giải quyết khiếu nại, tố cáo cho người đã khiếu nại, tố cáo; xử lý nghiêm minh người vi phạm pháp luật; áp dụng biện pháp bảo vệ người tố cáo khi có yêu cầu, ngăn chặn thiệt hại có thể xảy ra; bảo đảm kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo được thi hành nghiêm chỉnh và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giải quyết của mình.

- Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo mà không giải quyết, thiếu trách nhiệm trong việc giải quyết, giải quyết trái pháp luật thì tùy tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường thiệt hại, bồi hoàn theo quy định của luật.

- Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Tòa án có trách nhiệm thông báo việc tiếp nhận và gửi văn bản giải quyết khiếu nại, tố cáo cho Viện kiểm sát cùng cấp hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền.

Tố tụng hình sự Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Tố tụng hình sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổng hợp 11 mẫu trong hoạt động xử lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hình sự? Ai là người có quyền khiếu nại?
Pháp luật
Bị lừa đảo chiếm đoạt tài sản phải đi đâu trình báo? Cần mang theo những bằng chứng gì và sử dụng những nguồn bằng chứng nào mới đúng quy định pháp luật?
Pháp luật
Thù lao phải trả cho luật sư tham gia tố tụng hình sự theo thỏa thuận với khách hàng là 702.000 đồng/giờ đúng không?
Pháp luật
Công văn 4962/VKSTC-V14 2023 giải đáp 29 vướng mắc về tố tụng dân sự, hình sự, tố tụng hình sự và các lĩnh vực khác?
Pháp luật
Yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến người phạm tội được thực hiện theo thủ tục như thế nào?
Pháp luật
Tái thẩm và giám đốc thẩm trong thủ tục tố tụng hình sự giống và khác nhau như thế nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Người bị buộc tội gồm những ai? Một người bị buộc tội có thể có nhiều người bào chữa hay không?
Pháp luật
Nhân chứng là gì? Xác định tuổi của nhân chứng là người dưới 18 tuổi trong tố tụng hình sự như thế nào?
Pháp luật
Trong tố tụng hình sự, người giám định đã tiến hành tố tụng trong vụ án đó thì kết luận giám định của họ có giá trị pháp lý không?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị Viện kiểm sát xét phê chuẩn quyết định khởi tố bị can, quyết định thay đổi hoặc bổ sung quyết định khởi tố bị can trong tố tụng hình sự gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tố tụng hình sự
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
49 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tố tụng hình sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tố tụng hình sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào