Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam có được là chồng của Kiểm soát viên Tổng công ty Đường sắt Việt Nam không?

Cho tôi hỏi Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam có được là chồng của Kiểm soát viên Tổng công ty Đường sắt Việt Nam không? Ai có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam? Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam có được ký kết các hợp đồng kinh tế của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam không? Câu hỏi của Nhật Nam đến từ Huế.

Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam có được là chồng của Kiểm soát viên Tổng công ty Đường sắt Việt Nam không?

Căn cứ điểm e khoản 3 Điều 36 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 11/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Bổ nhiệm Tổng giám đốc
...
3. Tiêu chuẩn, điều kiện của Tổng giám đốc:
a) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của Tổng công ty;
b) Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Bộ Giao thông vận tải;
c) Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột của thành viên Hội đồng thành viên;
d) Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột của Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng của Tổng công ty;
đ) Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Kiểm soát viên Tổng công ty Đường sắt Việt Nam;
e) Không đồng thời là cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước hoặc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
g) Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc tại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam hoặc ở doanh nghiệp nhà nước khác;
h) Không được kiêm Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của doanh nghiệp khác;
i) Các tiêu chuẩn, điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
...

Đối chiếu quy định trên, như vậy, Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam không phải là chồng của Kiểm soát viên Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.

Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 11/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Bổ nhiệm Tổng giám đốc
1. Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam là thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty. Trường hợp đặc biệt, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của tập thể Ban cán sự Đảng Chính phủ.
2. Hội đồng thành viên Tổng công ty Đường sắt Việt Nam quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Tổng giám đốc Tổng công ty sau khi có văn bản chấp thuận của Bộ Giao thông vận tải theo quy định.
Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm báo cáo xin ý kiến Ban cán sự Đảng Chính phủ trước khi có văn bản chấp thuận để bổ nhiệm.
Nhiệm kỳ của Tổng giám đốc là không quá 05 năm. Tổng giám đốc có thể được bổ nhiệm lại.
...

Như vậy, Hội đồng thành viên Tổng công ty Đường sắt Việt Nam quyết định bổ nhiệm Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam sau khi có văn bản chấp thuận của Bộ Giao thông vận tải theo quy định.

Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam có được ký kết các hợp đồng kinh tế của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam không?

Căn cứ quy định tại khoản 16 Điều 37 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 11/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng giám đốc
...
15. Thực hiện việc theo dõi, kiểm tra, giám sát đối với hoạt động của các doanh nghiệp thành viên theo sự phân công hoặc ủy quyền của Hội đồng thành viên.
16. Ký kết các hợp đồng kinh tế, dân sự của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam. Đối với các hợp đồng có giá trị trên mức phân cấp cho Tổng giám đốc thì Tổng giám đốc chỉ được ký kết sau khi có nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng thành viên.
17. Lập và trình Hội đồng thành viên báo cáo định kỳ hằng quý, hằng năm về kết quả thực hiện mục tiêu kế hoạch kinh doanh và báo cáo tài chính hằng năm.
18. Kiến nghị phương án tổ chức lại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, khi xét thấy cần thiết.
19. Kiến nghị phân bổ và sử dụng lợi nhuận sau thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.
20. Báo cáo Hội đồng thành viên về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam; thực hiện việc công bố công khai các báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam ký kết các hợp đồng kinh tế, dân sự của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam.

Đối với các hợp đồng có giá trị trên mức phân cấp cho Tổng giám đốc thì Tổng giám đốc chỉ được ký kết sau khi có nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng thành viên.

Tổng công ty Đường sắt Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Ai là chủ sở hữu của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam?
Pháp luật
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam thực hiện sắp xếp lại theo những hình thức nào? Ai có quyền quyết định việc sắp xếp lại?
Pháp luật
Ai có quyền quyết định chuyển đổi sở hữu Tổng công ty Đường sắt Việt Nam? Tổng công ty thực hiện chuyển đổi sở hữu theo những hình thức nào?
Pháp luật
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam thuộc diện tổ chức lại mà không tiến hành các thủ tục tổ chức lại thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Cần bổ sung Phó Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam thì phải làm gì? Thời hạn ký hợp đồng với Phó Tổng giám đốc tối đa bao nhiêu năm?
Pháp luật
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam lâm vào tình trạng phá sản mà Tổng giám đốc không nộp đơn yêu cầu phá sản thì xử lý thế nào?
Pháp luật
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam bị giải thể trong trường hợp nào? Ai quyết định việc giải thể này?
Pháp luật
Người quản lý doanh nghiệp của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam tham gia bồi dưỡng kiến thức có được hưởng nguyên lương không?
Pháp luật
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ gì đối với vốn và tài sản theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Hội đồng thành viên có quyền và trách nhiệm gì đối với công ty con do Tổng công ty Đường sắt Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ?
Pháp luật
Người quản lý doanh nghiệp tại Tổng công ty Đường sắt Việt Nam phải đáp ứng những tiêu chí nào để được đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổng công ty Đường sắt Việt Nam
863 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổng công ty Đường sắt Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào