Tổng Giám đốc Ngân hàng Hợp tác xã là ai? Tổng Giám đốc Ngân hàng Hợp tác xã cần đáp ứng tiêu chuẩn nào?

Tổng Giám đốc Ngân hàng Hợp tác xã là ai? Hội đồng quản trị Ngân hàng Hợp tác xã bổ nhiệm ai làm Tổng Giám đốc? Tổng Giám đốc Ngân hàng Hợp tác xã cần đáp ứng tiêu chuẩn nào? - câu hỏi của anh T.T (Cà Mau).

Tổng Giám đốc Ngân hàng Hợp tác xã là ai?

Theo Điều 21 Thông tư 31/2012/TT-NHNN quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc Ngân hàng Hợp tác xã như sau:

Tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc
1. Hội đồng quản trị ngân hàng hợp tác xã là cơ quan quản trị của ngân hàng hợp tác xã có quyền nhân danh ngân hàng hợp tác xã để quyết định, thực hiện các quyền, nghĩa vụ của ngân hàng hợp tác xã, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội thành viên.
2. Ban kiểm soát ngân hàng hợp tác xã thực hiện kiểm toán nội bộ, kiểm soát, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật, quy định nội bộ, Điều lệ nghị quyết, quyết định của Đại hội thành viên, Hội đồng quản trị.
3. Tổng giám đốc là người điều hành cao nhất của ngân hàng hợp tác xã, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình.
4. Ngân hàng Nhà nước cử người đại diện quản lý số vốn hỗ trợ của Nhà nước tại ngân hàng hợp tác xã đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện tại Luật các tổ chức tín dụng và Thông tư này để Đại hội thành viên bầu vào các chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị, Trưởng Ban kiểm soát, thành viên Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc ngân hàng hợp tác xã.
5. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc ngân hàng hợp tác xã thực hiện theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các Điều 22, 23, 24, 25, 26, 27 và Điều 28 Thông tư này.

Bên cạnh đó, theo Điều 85 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 quy định về Tổng Giám đốc Ngân hàng Hợp tác xã như sau:

Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân
Hội đồng quản trị bổ nhiệm một thành viên Hội đồng quản trị hoặc thuê người khác làm Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân. Tổng giám đốc (Giám đốc) là người điều hành cao nhất, có nhiệm vụ điều hành các công việc hằng ngày của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.

Như vậy, Tổng Giám đốc Ngân hàng Hợp tác xã là người điều hành cao nhất của ngân hàng hợp tác xã, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình.

Hội đồng quản trị Ngân hàng Hợp tác xã bổ nhiệm ai làm Tổng Giám đốc?

Theo Điều 85 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 quy định về Tổng Giám đốc Ngân hàng Hợp tác xã như sau:

Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân
Hội đồng quản trị bổ nhiệm một thành viên Hội đồng quản trị hoặc thuê người khác làm Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân. Tổng giám đốc (Giám đốc) là người điều hành cao nhất, có nhiệm vụ điều hành các công việc hằng ngày của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.

Theo quy định nêu trên thì Hội đồng quản trị Ngân hàng Hợp tác xã bổ nhiệm một thành viên Hội đồng quản trị làm Tổng Giám đốc Ngân hàng Hợp tác xã.

Theo khoản 1 Điều 21 Thông tư 31/2012/TT-NHNN quy định Hội đồng quản trị Ngân hàng Hợp tác xã là cơ quan quản trị của ngân hàng hợp tác xã có quyền nhân danh ngân hàng hợp tác xã để quyết định, thực hiện các quyền, nghĩa vụ của ngân hàng hợp tác xã, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội thành viên.

TGĐ NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ

Tổng Giám đốc Ngân hàng Hợp tác xã là ai? Tổng Giám đốc Ngân hàng Hợp tác xã cần đáp ứng tiêu chuẩn nào? (Hình từ Internet)

Tổng Giám đốc Ngân hàng Hợp tác xã cần đáp ứng tiêu chuẩn nào?

Theo Điều 25 Thông tư 31/2012/TT-NHNN (khoản 1 Điều này bị bãi bỏ bởi Điều 5 Thông tư 17/2018/TT-NHNN) quy định tiêu chuẩn đối với Tổng Giám đốc Ngân hàng Hợp tác xã như sau:

Tiêu chuẩn đối với Tổng giám đốc
2. Có thời gian giữ chức vụ quản lý hoặc điều hành tại tổ chức hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng từ 03 (ba) năm trở lên;
3. Có bằng đại học trở lên về một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, quản trị kinh doanh, luật.
4. Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.
5. Không phải là đối tượng được quy định tại Điều 33 và Điều 34 Luật các tổ chức tín dụng.

Theo quy định nêu trên thì Tổng Giám đốc Ngân hàng Hợp tác xã cần đáp ứng tiêu chuẩn sau đây:

- Có thời gian giữ chức vụ quản lý hoặc điều hành tại tổ chức hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng từ 03 (ba) năm trở lên;

- Có bằng đại học trở lên về một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, ngân hàng, quản trị kinh doanh, luật.

- Cư trú tại Việt Nam trong thời gian đương nhiệm.

- Không phải là đối tượng được quy định tại Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 (được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017) về những trường hợp không được đảm nhiệm chức vụ.

- Không phải là đối tượng được quy định tại Điều 34 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017) về những trường hợp không cùng đảm nhiệm chức vụ.

Ngân hàng hợp tác xã Tải về trọn bộ các văn bản về Ngân hàng hợp tác xã hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tính chất và mục tiêu hoạt động của ngân hàng hợp tác xã được quy định như thế nào?
Pháp luật
Chênh lệch thu từ lãi và chi phí trong hoạt động của Quỹ bảo toàn thì có được sử dụng bổ sung Quỹ bảo toàn không?
Pháp luật
Những quy định cụ thể về việc sử dụng Quỹ bảo toàn bao gồm? Ngân hàng nào sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng Quỹ bảo toàn?
Pháp luật
Đại hội thành viên ngân hàng hợp tác xã có được thông qua việc sửa đổi bổ sung Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bảo toàn không?
Pháp luật
Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến của ngân hàng hợp tác xã như thế nào?
Pháp luật
Ngân hàng hợp tác xã thay đổi thời hạn hoạt động phải được sự chấp thuận của ai? Hồ sơ đề nghị gồm những gì?
Pháp luật
Ngân hàng hợp tác xã thay đổi mức vốn điều lệ có phải được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước không?
Pháp luật
Vốn góp xác lập tư cách thành viên là gì? Mức vốn góp xác lập tư cách thành viên tối thiểu khi tham gia ngân hàng hợp tác xã?
Pháp luật
Thành viên ngân hàng hợp tác xã không được sử dụng các nguồn vốn nào để góp vốn tại ngân hàng hợp tác xã?
Pháp luật
Ngân hàng hợp tác xã phải sử dụng dự phòng đối với khoản nợ nhóm mấy? Việc xuất toán nợ ra khỏi ngoại bảng phải được ai thông qua?
Pháp luật
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam cho vay đặc biệt trong những trường hợp nào? Đối với khoản vay đặc biệt các bên có thể thỏa thuận những nội dung gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ngân hàng hợp tác xã
1,014 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ngân hàng hợp tác xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ngân hàng hợp tác xã

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào